Chào cờ đầu tuần
Người lính dũng cảm
Người lính dũng cảm
Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số
N - V : Người lính dũng cảm
Luyện tập
Ôn chữ hoa C (tiếp theo)
Gấp cắt dán ngôi sao năm cánh.
Ôn tổng hợp
Cuộc họp của chữ viết
Bảng chia 6
So sánh
Phòng bệnh tim mạch
T- C: Mùa thu của em
Luyện tập
Học hát bài : Đếm sao
GVBM
Ôn tổng hợp
GVBM
Tự làm lấy việc của mình (t 1)
Tìm một trong các phần bằng nhau của một số
Viết về gia đình
Hoạt động bài tiết nước tiểu
Nhận xét lớp
GVBM
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 5 Từ ngày 5/10/2020 đến ngày 9/10/2020 Thứ Buổi Tiết Môn PP Tên bài dạy ĐDDH G/ ch 2 5/10 Sáng 1 CC 5 Chào cờ đầu tuần 2 TĐ 9 Người lính dũng cảm Tr BVMT 3 TĐ-KC 5 Người lính dũng cảm Tr 4 Toán 21 Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số BP 3 6/10 Sáng 1 CT 9 N - V : Người lính dũng cảm BP 2 Toán 22 Luyện tập BP 3 TV 5 Ôn chữ hoa C (tiếp theo) MC 4 TC 5 Gấp cắt dán ngôi sao năm cánh... Mẫu 5 L/Toán 5 Ôn tổng hợp BP 4 7/10 Sáng 1 TĐ 10 Cuộc họp của chữ viết Tr 2 Toán 23 Bảng chia 6 BP 3 LTVC 5 So sánh BP 4 TNXH 9 Phòng bệnh tim mạch Tr 5 8/10 Sáng 1 CT 10 T- C: Mùa thu của em BP 2 Toán 24 Luyện tập BP 3 Â/N 5 Học hát bài : Đếm sao B/Gõ 4 TA(2) GVBM Chiều 1 L/TV 5 Ôn tổng hợp BP 2 TD GVBM 3 Đ Đ 5 Tự làm lấy việc của mình (t 1) Tr 6 9/10 Sáng 1 Toán 25 Tìm một trong các phần bằng nhau của một số BP 2 TLV 5 Viết về gia đình BP ĐC 3 TNXH 10 Hoạt động bài tiết nước tiểu Tr 4 HĐTT 5 Nhận xét lớp ND 5 TD GVBM Ngày soạn : 01/10/2020 Ngày dạy : Thứ hai, ngày 05/10/2020 Tiết 2+3 Tập đọc – kể chuyện - Tiết :13 - 14 NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I. MỤC TIÊU: 1 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.( trả lời được các câu hỏi trong SGK) * HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện 2- Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. 3- HS có ý thức biết nhận lỗi và sửa lỗi II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS: - GV:Tranh minh hoạ truyện trong SGK. - HS: Đọc bài trước III. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan, vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm, kể chuyện IV. HOẠTĐỘNG DẠY &HỌC Hoạt động của thầy. 1.Ổn định : ( 1’) 2. KTBC: ( 4’) - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Ông ngoại. Sau đó trả lời câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét . 3. Bài mới: ( 30’) a. Giới thiệu bài - Theo em người như thế nào là người dũng cảm? - Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng. b. Luyện đọc: Hoạt động của trò. - 2 HS đọc bài và TLCH. + HS 1: Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào? + HS 2: Nêu nội dung bài đọc. - HS nêu. - GV đọc mẫu toàn bài: - GV tóm tắt nội dung bài. - GV hướng dẫn cách đọc. - HS chú ý nghe. - GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: + Đọc từng câu: - Theo dõi HS đọc sửa lỗi phát âm. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. ( đọc 2 vòng) + Đọc từng đoạn trước lớp. - Hướng dẫn HS đọc đúng các câu mệnh lệnh,câu hỏi, lời thầy giáo. + Vượt rào/ bắt sống nó ! + Chỉ những thằng hèn mới chui ! + Chui vào à ? + Thầy mong em nào phạm lỗi sẽ sửa lại hàng rào / và luống hoa.// - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn. - Yêu cầu HS giải nghĩa từ và đặt câu với từ : thủ lĩnh, quả quyết. - HS chia đoạn. - HS luyện đọc đúng ( 3- 5 em) - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. ( đọc 2 vòng) - HS giải nghĩa từ mới trong bài . - Đặt câu và nêu. + Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS luyện đọc theo nhóm đôi. - Thi đọc giữa các nhóm. - 4 HS của nhóm thi đọc 4 đoạn. - 1 HS đọc lại toàn truyện - lớp nhận xét bình chọn. -GV nhận xét . * Tiết 2 c. Tìm hiểu bài: ( 9’ ) * 1 HS đọc lại toàn bài. - Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì ? ở đâu? - Các bạn chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường. - Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng duới chân rào? - Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường. - Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì? - Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ * Đọc thầm đoạn 3. - Thầy giáo mong chờ điều gì ở HS trong lớp? - Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm. - Vì sao chú lính nhỏ " run lên" khi nghe thầy giáo hỏi? - Vì chú sợ hãi. * Đọc thầm đoạn 4. - Phản ứng của chú lính ntn khi nghe lệnh " Về thôi !" của viên tướng? - Chú nói: nhưng như vậy là hèn rồi quả quyết bước về phía vườn trường. - Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ? - Mọi người sững sờ nhìn chú... - Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? vì sao? - Chú lính chui qua hàng rào là người lính dũng cảm vì chú đã biết nhận lỗi và sửa lỗi. - Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ trong truyện không ? - Vậy câu chuyện muốn nói với em điều là gì ? - Yêu cầu HS nêu lại ND bài - HS nêu. - Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi mới là người dũng cảm. - 1 HS nêu. d. Luyện đọc lại: ( 6’ ) - GV đọc mẫu đoạn 4 và HD học sinh cách đọc. - Tổ chức thi đọc truyện theo vai. - Nhận xét , tuyên dương. Kể chuyện : (17’) * GV nêu nhiệm vụ : Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, 4 đoạn của câu chuyện trong SGK, tập kể lại câu chuyện: Người lính dũng cảm. - 1 HS đọc lại đoạn văn vừa HD. - 2-3 HS thi đọc lại đoạn văn. - HS phân vai ( người dẫn chuyện, viên tướng, chú lính nhỏ, thầy giáo) đọc lại truyện. - 2 nhóm thi đọc. - Lớp nhận xét - bình chọn. -1 HS nêu yêu cầu của tiết kể chuyện - Lắng nghe. * Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh: - GV treo tranh minh hoạ ( đã phóng to) - Mời HS kể lại 4 đoạn của câu chuyện theo tranh . - HS lần lượt quan sát 4 tranh minh hoạ trên bảng và nhẩm câu chuyện. - HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện. - Trong trường hợp HS lúng túng vì không nhớ truyện, GV có thể gợi ý cho HS. - Lớp nhận xét sau mỗi lần kể. - GV nhận xét . - Thi kể lại toàn truyện. - 1 - 2 HS xung phong kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét . - Lớp nhận xét. 4. Củng cố : ( 2’) - Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì? -Người dũng cảm là người dám nhận lỗi và sửa lỗi lầm... - GV: khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi. Người dám nhận lỗi, sửa chữa khuyết điểm của mình mới là người dũng cảm. - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : ( 1’) -Chuẩn bị bài sau: Cuộc họp của chữ viết. Tiết 3 Toán - Tiết : 21 NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( CÓ NHỚ ) I. MỤC TIÊU: 1.Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ). Vận dụng giải bài toán có một phép nhân. 2. Rốn tính cẩn thận, chính xác khi tính toán. 3. Ham thích học toán II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS - GV: Bảng phụ. - HS: VBT III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp , gợi mở, luyện tập thực hành IV. HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC Hoạt động của thầy. 1.Ổn định: ( 1’) 2. KTBC : ( 3’ ) -Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và thực hiện: ( Thắng , Trọng ) 12 x 4 24 x 2 - Nhận xét , sửa sai . 3. Bài mới : ( 27’ ) * GT bài ghi bảng. Hoạt động 1: Giới thiệu nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. Hoạt động của trò. - 2 HS lên bảng, mỗi em thực hiện 1 phép tính. - GV nêu và viết phép nhân lên bảng a. 26 x 3 = ? - Khi thực hiện tính ta thực hiện như thế nào? - Yêu cầu HS thực hiện tính ra giấy nháp. - Gọi HS nêu kết quả và cách tính . - 1HS đọc phép tính - HS lên bảng đặt tính theo cột dọc: 26 x 3 - Từ phải sang trái. - Thực hiện vở nháp. - HS nêu. - GV hướng dẫn cho HS tính: Nhân từ phải sang trái : 3 nhân 6 bằng 18 viết 8 (thẳng cột với 6 và 3) nhớ 1; 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7 viết 7 (bên trái 8) 26 x 3 78 - HS chú ý nghe và quan sát. - Vậy ( nêu và viết ): 26 x 3 = 78 - Vài HS nêu lại cách nhân như trên. b. 54 x 6 = ? - 1 HS đọc phép nhân. - Yêu cầu HS đặt tính và tính. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện. - HS thực hiện, 1 HS lên bảng. 54 x 6 324 -HS nhắc lại cách tính. Hoạt động 2: thực hành. Bài 1: - Yêu cầu HS làm bài. - HS nêu yêu cầu BT. - HS thực hiện vào vở, 2 HS lên bảng. 47 25 16 18 x 2 x 3 x 6 x 4 94 75 96 72 28 36 82 99 - Nhận xét chữa bài. Bài 2: x 6 x 4 x 5 x 3 168 144 410 297 - 1 HS nêu yêu cầu BT. - Mỗi cuộn vải dài bao nhiêu mét ? - Dài 35 m - Có tất cả mấy cuộn vải? Tóm tắt : 1 cuộn vải : 35 m 2 cuộn vải : m ? - Muốn biết 2 cuộn vải dài bao nhiêu mét ta làm thế nào? - Yêu cầu HS giải bài toán. - Nhận xét chữa bài. - Có tất cả 2 cuộn vải. - HS nêu. - Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng giải. Bài giải: Số mét 2 cuộn vải là : 35 x 2 = 70 ( m ) Đáp số : 70 m Bài 3: - HS nêu yêu cầu BT - Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào? - HS nêu. - HS thực hiện bảng con: x : 6 = 12 x : 4 = 23 x = 12 x 6 x = 23 x 4 x = 72 x = 92 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. 4. Củng cố (3’ ) - Đưa phép tính : 27 x 4 88 - Yêu cầu HS nhận xét đúng sai và giải thích cho HS thực hiện lại . 5. Dặn dò : ( 1’) - Nhận xét tiết học: - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. - HS nêu Ngày soạn : 01/10/2020 Ngày dạy : Thứ ba, ngày 6/10/2020 Tiết 1 Chính tả (nghe viết) - Tiết : 9 NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I. MỤC TIÊU: 1- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng bài tập - Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng ( BT3 ) 2. Rèn kĩ năng viết đúng chính tả 3. Giữ gìn Tiếng Việt trong sáng II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS: GV:- Bảng lớp viết ND bài 2 - Bảng phụ kẻ sẵn tên 9 chữ. HS: Xem bài trước III.PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp , luyện tập thực hành IV.HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC: Hoạt động của thầy. 1. Ổn định : ( 1’ ) 2. KTBC : ( 3’ ) - Đọc: Loay hoay, gió xoáy, nhấc bổng, loang lổ. - Nhận xét. 3. Bài mới :( 28’ ) * GT bài - ghi đầu bài. *Hướng dẫn HS nghe - viết: a. Hướng dẫn HS nghe viết - Gọi HS đọc đoạn viết CT. Hoạt động của trò. - 2 HS lên bảng , lớp viết bảng con. - 1HS đọc đoạn văn cần viết chính tả - Đoạn văn này kể chuyện gì ? - HS nêu. - Hướng dẫn nhận xét chính tả . + Đoạn văn trên có mấy câu? - 6 câu - Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa? - Các chữ đầu câu và tên riêng. - Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì? - Viết sau dấu hai chấm. - Luyện viết tiếng khó: + GV đọc: quả quyết, vườn trường, viên tướng, sững lại - HS nghe, luyện viết vào bảng con. b. GV đọc bài: - HS chú ý nghe - viết vào vở. - GV đến từng bàn quan sát, uốn nắn cho HS. c. Chấm chữa bài: - GV đọc lại bài - HS nghe - soát lỗi vào vở. - GV thu bài chấm điểm - nhận xét. *Hướng dẫn HS làm bài chính tả. Bài 2: - HS nêu yêu cầu BT - GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập - GV nhận xét - sửa sai Bài 3: - HS làm và ... - Nhận xét, sửa bài. - Các nhóm thực hiện, trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, sửa bài. Bài 1. A. Bài 2. A. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn đọc. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài. - Học sinh phát biểu. Tiết 2: Đạo đức - Tiết 5. TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH I. MỤC TIÊU: 1. HS kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy. Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình và hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hằng ngày. 2. Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường. 3. Yêu thích công việc mình làm II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS GV: Tranh minh hoạ tình huống. Phiếu thảo luận nhóm, HS: VBT III. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan. đàm thọai, thảo luận nhóm IV. HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC Hoạt động của thầy. 1. Ổn định : (1’ ) 2. KTBC : ( 3’ ) - Thế nào là giữ lời hứa ? - Vì sao phải giữ lời hứa ? - Nhận xét đánh giá . 3. Bài mới : ( 27’ ) * Giới thiệu bài: Ghi đầu bài: Hoạt động của trò. - 2 HS trả lời câu hỏi. Hoạt động 1: Xử lý tình huống. - GV nêu tình huống: Gặp bài toán khó, Đại loay hoay mãi mà vẫn chưa giải được. Thấy vậy An đưa bài đã giải sẵn cho bạn chép. . - Nếu là Đại khi đó em sẽ làm gì? Vì sao? - HS tìm cách giải quyết tình huống. - 1 số HS nêu cách giải quyết của mình. VÍ dụ : Nếu em là Đại , em sẽ tự làm bài của mình vì chép bài của bạn là không nên. + Em sẽ nhờ An giảng cách giải và tự làm bài... - HS thảo luận, phân tích và lựa chọn cách ứng xử đúng: Đại cần tự làm bài tập mà không nên chép bài của bạn vì đó là nhiệm vụ của Đại. *Kết luận: Trong cuộc sống, ai cũng có công việc của mình và mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm: - 2 HS đọc nội dung BT2/VBT - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và điền các từ thích hợp vào chỗ trống. - Các nhóm độc lập thảoluận. - Đại diện từng nhóm trình bày trước lớp. - Cả lớp nghe- nhận xét. Kết luận : a)Tự làm lấy công việc của mình là cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác. b) Tự làm lấy việc của mình giúp em mau tiến bộ hơn và không làm phiền người khác. Hoạt động 3: xử lí tình huống. - GV nêu tình huống cho HS xử lí. - Vài HS nêu lại tình huống. - Việt đang quét lớp thì Dũng đến. - Dũng bảo Việt: Bạn để tớ quét lớp thay bạn còn bạn làm bài hộ tớ. Nếu là Việt em có đồng ý không ? Vì sao? - HS suy nghĩ cách giải quyết. - 1 vài HS nêu cách giải quyết của mình. * GV kết luận: Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình. 4. Củng cố ( 3’ ) - Cho HS nêu lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : ( 1’) - Tự làm lấy công việc của mình ở nhà. - Sưu tầm mẩu chuyện, tấm gương về việc tự làm lấy công việc của mình - Chuẩn bị bài sau. - HS nhận xét, nêu cách giải quyết khác ( nếu có). - HS đọc nội dung bài ở bảng phụ. Ngày soạn: 01/10/2020 Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 9/10/2020 Tiết 1: Toán - Tiết : 25 TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ I. MỤC TIÊU: 1 - Giúp HS : - Biết cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số 2 - Vận dụng để giải các bài toán có lời văn ( Bài 1,2) 3 - Ham thích học toán II. CHUẨN BỊ CỦA GV& HS: GV:- 12 hình tròn, bảng phụ. HS: VBT III. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan, vấn đáp , gợi mở, luyện tập IV. HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC Hoạt động của thầy. 1. Ổn định : ( 1’) 2. KTBC : ( 3’) - Đọc bảng chia 6 - GV nhận xét 3. Bài mới : ( 27’ ) - GT bài ghi bảng Hoạt động 1: HD HS tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của một số . Hoạt động của trò. - 3 HS mỗi HS đọc 1 bảng chia + GV nêu bài toán như SGK ( thay số kẹo bằng hình tròn) - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - 1 HS đọc lại đề toán. - Chị có 12 hình tròn, chị cho em số hình tròn đó. -Làm thế nào để tìm của 12 hình tròn. Sơ đồ - 12 hình tròn chia làm 3 phần bằng nhau mỗi phần được mấy hình tròn? - Làm tính gì để được 4 hình tròn? *4 hình tròn chính làcủa 12 hình tròn. -> Lấy 12 hình tròn chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần là hình tròn cần tìm . - Mỗi phần được 4 hình tròn. - Thực hiện tính chia 12 : 3 = 4 -Vậymuốn tìm của 12 ta làm thế nào ? - HS nêu. - Hãy trình bày bài giải của bài toán. - 1HS lên bảng, lớp làm vở nháp. Bài giải Chị cho em số hình tròn là : 12 : 3 = 4 ( hình tròn ) Đáp số : 4 hình tròn - Nếu chị cho em số hình tròn thì em sẽ nhận được mấy hình tròn? - Vì sao em biết ? - Nếu chị cho em số hình tròn thì em sẽ nhận được mấy hình tròn? - Em sẽ nhận được 3 hình tròn. - Thực hiện tính chia 12 : 4 = 3. - Em sẽ nhận được 2 hình tròn . Thực hiện tính chia lấy 12 : 6 = 2 -Vậy muốn tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của 1 số ta làm như thế nào ? - Ta lấy số đó chia cho số phần. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 : - HS nêu yêu cầu bài tập - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài - HS nêu cách làm, nêu miệng kết quả -> cả lớp nhận xét của 8 kg là 4 kg của 35 m là 7 m của 24l là 6 l của 54 phút là 9 phút Bài 2 : - HS nêu yêu cầu bài tập - Cửa hàng có bao nhiêu m vải? - Đã bán được bao nhiêu phần vải đó ? - Bài toán hỏi gì ? Muốn biết cửa hàng bán bao nhiêu m vải con làm thế nào ? Con thực hiện tính gì ? - Có 40 m vải. - Đã bán 1/ 5 số vải đó - Số vải cửa hàng đã bán. - Tìm của 40 m vải. ( Tuyền trả lời ) - Tính chia 40 : 5 = 8 - Yêu cầu HS làm bài. - Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng giải. Giải : Số mét vải cửa hàng đã bán là : 40 : 5 = 8 (m ) -> GV nhận xét , sửa sai cho HS Đáp số : 8 m vải 4. Củng cố: ( 3’ ) - Ghi vào bảng con các số 36 , 18, yêu cầu HS tìm 1 /4, 1/6 của 36 ; 1 /6, 1/ 2, 1/3 của 18 - Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào ? 5. Dặn dò : ( 1’) - Thực hiện yêu cầu. - HS nêu. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học Tiết 2: Tập làm văn - Tiết 5 KỂ VỀ THẦY GIÁO ( CÔ GIÁO) CỦA EM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Bước đầu biết kể lại được một số ý về thầy giáo ( cô giáo) cũ của em. 2. Kĩ năng: Viết được điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu. 3. Thái độ : HS kính trọng và biết ơn thầy cô giáo. II. CHUẨN BỊ CỦA GV& HS: GV:- Bảng lớp ghi cau hỏi gợi ý HS: - Vở tập làm văn III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp , gợi mở, luyện tập IV. HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC: Hoạt động của thầy. 1. Ổn định : ( 1’ ) 2. KTBC : ( 3’ ) + 1 HS kể lại câu chuyện : Dại gì mà đổi * Nhận xét , tuyên dương. 3. Bài mới: ( 28’ ) * Giới thiệu bài - ghi đầu bài * HD làm bài tập : Hoạt động của trò. - 3 HS làm bài tập 1 và2 ( tiết TLV tuần 4 ) a.Hoạt động 1: Thảo luận nhúm: Kể về thầy (cụ ) giỏo cũ mà em quớ mến nhất. GV giúp HS xác định yêu cầu bài tập - 1 HS đọc yêu cầu bài và gợi ý ND kể về thầy ( cụ) giỏo của em - Nội dung gợi ý là gỡ? + Đó là thầy (cô) dạy em lớp mấy? + Kỉ niệm tốt của em về thầy cụ là gỡ? + Tỡnh cảm của em đối với thầy cô như thế nào ? - Cho lớp thảo luận nhúm - Gọi vài nhúm trỡnh bày - Gọi học sinh nhận xột , bổ sung b. Hoạt động 2. Yêu cầu HS viết những điều vừa kể thành một bài văn ngắn từ 5 đến 7 câu - Thu bài chấm sửa sai. - Nhận xột 4. Củng cố : ( 2’) -Qua tiết học hôm nay em nắm được những nội dung gỡ?. - Nờu suy nghĩ của em về thầy cụ giỏo? 5. Dặn dò : ( 1’) - Về nhà chuẩn bị bài sau . * Đánh giá tiết học - HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện các nhóm trỡnh bày - HS nhận xột - HS viết thành đoạn văn ngắn vào vở - HS nộp vở - HS Nờu Tiết 3: Tự nhiên xã hội - Tiết 10 HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU 1.MỤC TIÊU: 1-Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên hình vẽ. 2-Chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu. 3-Có ý thức uống đủ nước mỗi ngày. II. CHUẨN BỊ CỦA GV& HS: GV: - Các hình trong SGK - 22, 23 - Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to HS: VBT III. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan, vấn đáp, đàm thoại, gợi mở. hoạt động nhóm IV. HOẠY ĐỘNG DẠY & HỌC Hoạt động của thầy. 1. Ổn định : ( 1’ ) 2. KTBC : ( 3’ ) - Nêu nguyên nhân gây bệnh thấp tim ? - Nêu cách đề phòng bệnh thấp tim ? - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới : ( 27’ ) * Giới thiệu bài- ghi đầu bài Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận . + Bước 1 : Làm việc theo cặp Hoạt động của trò. - 2 HS thực hiện yêu cầu trả lời câu hỏi. - GV nêu yêu cầu - 2 HS cùng quan sát hình 1 trang 22 SGK và chỉ đâu là thận, đâu là ống dẫn nước tiểu , bóng đái ,ống đái + Bước 2 : Làm việc cả lớp - GV treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu lên bảng - 1 vài HS lên chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu -> lớp nhận xét * Kết luận : Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái . Hoạt động 2 : Thảo luận nêu chức năng các bộ phận cơ quan bài tiết nước tiểu. + Bước 1 : Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS quan sát hình - HS quan sát hình 2, đọc câu hỏi và trả lời + Bước 2 : Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm thảo luận và trả lời. Ví dụ : - HS các nhóm thảo luận và trả lời nói về vai trò của thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái. - Nước tiểu được tạo thành ở đâu ? - Trong nước tiểu có chất gì ? - Thận làm nhiệm vụ gì ? - Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng con đường nào? - Trước khi thải ra ngoài nước tiểu được chứa ở đâu? - Nước tiểu được thải ra ngoài bằng con đường nào? - Mỗi ngày mỗi người phải uống bao nhiêu lít nước? + Bước 3 : Thảo luận cả lớp - HS các nhóm đặt câu hỏi và chỉ định nhóm khác trả lời . Ai trả lời đúng sẽ -> GV tuyên dương những nhóm nghĩ ra được nhiều câu hỏi và câu trả lời hay được đặt câu hỏi tiếp và chỉ định nhóm khác trả lời * Kết luận : Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại trong máu tạo thành nước tiểu . - Ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái . - Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu . - Ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài . 4. Củng cố :( 3’) - Chỉ vào cơ quan tuần hoàn bài tiết nước tiểu và nói tóm tắt hoạt động của cơ quan này - Để bù lại lượng nước tiểu thải ra ngoài hàng ngày chúng ta cần phải làm gì ? 5. Dặn dò : ( 1’) - HS nêu và chỉ vào hình vẽ. - HS nêu cần uống đủ nước. - Về nhà học bài và chuản bị bài sau - Đánh giá tiết học
Tài liệu đính kèm: