Tập đọc - Kể chuyện:
BÀI TẬP LÀM VĂN
I. Mục đích, yêu cầu:
A.Tập đọc:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” và lời người mẹ.
- Hiểu ý nghĩa: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B. Kể chuyện:
- Biết sắp các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa.
* GDKNS:
- Rèn kĩ năng xác định giá trị bản thân: Trung thực có nghĩa là cần làm những điều mình đã nói.
- Đảm nhận trách nhiệm: Xác định phải làm những việc mình đã nói.
II. Đồ dùng dạy, học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
- Bảng phụ viết câu, đoạn HD đọc: “Nhưng chẳng lẽ . nhiều thế”.
III. Các hoạt động dạy, học:
Tập đọc
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 6 (Từ ngày 07 /10/2019 đến ngày 11/ 10/ 2019) Thứ, ngày Môn dạy Tên bài dạy Hai 07 / 10 Chào cờ Thể dục Tập đọc TĐ-Kể chuyện Toán Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp Bài tập làm văn Bài tập làm văn Luyện tập Ba 08 / 10 LTVC Toán Mĩ thuật Chính tả Đạo đức Từ ngữ về trường học. Dấu phẩy Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số Con vật quen thuộc ( T1) Nghe viết : Bài tập làm văn Tự làm lấy việc của mình (Tiết 2) Tư 9 / 10 Tập đọc Toán Âm nhạc TNXH Nhớ lại buổi đầu đi học Luyện tập Ôn tập bài hát : Đếm sao. Trò chơi. Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu Năm 10 / 10 Tập viết Toán Chính tả TNXH Ôn chữ hoa : D, Đ Phép chia hết và phép chia có dư Nghe viết : Nhớ lại buổi đầu đi học Cơ quan thần kinh Sáu 11 / 10 TLV Thể dục Toán Thủ công SHTT Kể lại buổi đầu đi học Đi chuyển hướng phải trái . Trò chơi. Luyện tập Gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ... Sinh hoạt lớp Thứ hai ngày 7 tháng 10 năm 2019 Tập đọc - Kể chuyện: BÀI TẬP LÀM VĂN I. Mục đích, yêu cầu: A.Tập đọc: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” và lời người mẹ. - Hiểu ý nghĩa: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) B. Kể chuyện: - Biết sắp các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa. * GDKNS: - Rèn kĩ năng xác định giá trị bản thân: Trung thực có nghĩa là cần làm những điều mình đã nói. - Đảm nhận trách nhiệm: Xác định phải làm những việc mình đã nói. II. Đồ dùng dạy, học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. - Bảng phụ viết câu, đoạn HD đọc: “Nhưng chẳng lẽ ... nhiều thế”. III. Các hoạt động dạy, học: Tập đọc A. Bài cũ: - HS đọc bài “Cuộc họp của chữ viết” TLCH 1, 2 SGK. B. Bài mới: Giới thiệu nội dung bài học qua tranh minh hoạ HĐ1: Luyện đọc a) GV đọc toàn bài b) HS luyện đọc, + Luyện đọc câu: (2 lượt) Chú ý hướng dẫn HS đọc các từ khó, Chẳng hạn các từ: Liu- xi-a, Cô-li-a, loay hoay, rửa bát đĩa, luôn luôn, vất vả + Luyện đọc đoạn trước lớp: (2 lượt) Lượt 1: kết hợp hướng dẫn đọc các câu: “Nhưng/ chẳng lẽ ... như thế này? (giọng băn khoăn). Tôi nhìn .... vẫn viết. Lạ thật, .. . nhiều thế? (ngạc nhiên) - Giọng NV “tôi” đọc hồn nhiên, tâm sự nhẹ nhàng; Giọng mẹ dịu dàng Lượt 2: Kết hợp tìm hiểu từ chú giải và đặt câu với từ ngắn ngủn. + HS đọc bài trong nhóm và thi đọc trước lớp. HĐ2: HD tìm hiểu bài - HS đọc thầm, đọc thành tiếng để tìm hiểu và trả lời được các CH SGK CH1: Cô giáo ra cho lớp bài văn: Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ? CH2: Cô-li-a thấy khó viết bài TLV vì thỉnh thoảng Cô-li-a mới làm một vài việc, còn mọi việc đều do mẹ cậu làm ... CH3: Thấy các bạn viết nhiều, Cô-li-a cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng làm và kể ra những việc mình chưa bao giờ làm để kể cho bài viết dài ra.và cuối cùng Cô - li- a cũng nghĩ ra được một điều “ Em muốn giúp mẹ nhiều hơn để mẹ đỡ vất vả” CH4: a) Cô - li - a ngạc nhiên vì chưa bao giờ phải giặt quần áo, b) Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ vì nhớ ra đó là việc bạn đã nói trong bài Tập làm văn. - Hỏi: Bài đọc giúp em hiểu ra điều gì ? (Lời nói phải đi đôi với việc làm, đã nói thì làm cho được điều muốn nói.) HĐ3: Luyện đọc lại; HS đọc cả bài. 4 HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn. Kể chuyện - GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện (Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện, kể lại một đoạn của câu chuyện bằng lời của em). - HS đọc lại - HD kể chuyện a) Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện. - HS quan sát lần lượt 4 tranh đã đánh số. Tự sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra nháp trình tự đúng của 4 tranh. Sau đó HS phát biểu. Cả lớp và GV nhận xét, khẳng định trật tự đúng của các tranh là: 3 - 4 - 2- 1 b) Kể lại một đoạn của câu chuyện - 1HS đọc YC kể chuyện và mẫu (Một lần, cô giáo ra cho lớp của Cô-li-a một đề văn ) - 1, 2 HS kể trước lớp. - Từng cặp HS tập kể - 3, 4 HS thi kể 1 đoạn bất kì của câu chuyện. - Cả lớp, GV nhận xét: Kể có đúng cốt truyện không ? Diễn đạt đã thành văn chưa? Kể có tự nhiên không ? - Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất, hấp dẫn nhất. C. Củng cố, dặn dò: ? Các em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện này không? Vì sao? * GDKNS: ? Hãy kể về bạn hoặc mình đã nói là làm được điều mình đã nói? - GV nhận xét tiết học, nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện. Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn. - Bài tập cần làm: 1, 2, 4 II. Các hoạt động dạy, học: * Hướng dẫn HS luyện tập trong vở ô li Bài 1: Tìm một phần bằng nhau của một số + HS làm bài vào vở. GV hướng dẫn câu trả lời và cách trình bày. Chẳng hạn: của 12cm là : 12 : 2 = 6cm của 18 kg là: 18 : 2 = 9 kg của 24m là 24 : 6 = 4m Bài 2: Giải toán về tìm một phần bằng nhau cuả một số + HS nêu tóm tắt bài toán (HS nêu bằng lời hoặc vẽ sơ đồ đoạn thẳng.) + HS trình bày bài vào vở. Một HS chữa trên bảng lớp. Cả lớp cùng nhận xét kết quả đúng (Vân tặng bạn số bông hoa là: 30 : 6 = 5 bông hoa) Bài 4: Tìm hình đã tô màu + HS QS hình SGK. Nêu cách tìm (tính tổng số hình của từng hình rồi chia cho 5) Kết quả: H2, H4 - Nhận xét chung kết quả thực hành của HS * Củng cố dặn dò: Củng cố toàn bài Thứ ba ngày 8 tháng 10 năm 2019 Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC. DẤU PHẨY I. Mục đích, yêu cầu: - Tìm được một số từ ngữ về trường học qua bài tập giải ô chữ (BT1) - Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn (BT2) II. Chuẩn bị: 1tờ giấy khổ to kẻ sẵn ô chữ ở BT1; Bảng lớp viết câu văn ở BT2. III. Các hoạt động dạy, học: * HD HS thực hành trên VBT Bài 1: Giải ô chữ - GV treo bảng phụ. HS đọc yêu cầu bài tập - HS trao đổi theo cặp, đoán từ và ghi vào ô trống. - GV dán tờ phiếu lên bảng, 5 HS nối tiếp nhau thi điền từ vào ô trống. Kết quả: D1 (lên lớp); D2 (Diễu hành ); D3 (SGK); D4 (TKB); D5 (Cha mẹ); D6 (ra chơi); D7 (Học giỏi); D8 (lười học); D9 (giảng bài ); D10 (thông minh); D11 (cô giáo) Bài 2: Luyện tập về dấu phẩy + 1HS đọc yêu cầu của bài. làm vào VBT. GV HDHS. - 1HS lên bảng điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp. - Cả lớp, GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. A) ông em, chú em, ...; b)... con ngoan, trò giỏi. c) ... 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo ... *. Củng cố, dặn dò: Nhắc HS về tìm và giải các ô chữ trên những tờ báo Toán: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Biết làm tính chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số (Trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia) - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Bài tập cần làm: 1; 2 (a); 3. II. Các hoạt động dạy, học: HĐ1: HD thực hiện phép chia 96 : 3 - GV viết bảng phép chia 96 : 3 và cho HS nhận xét về số chữ số của số bị chia và số chia. - HD HS cách đặt tính và cách tính (như phần bài học ở SGK). (GV vừa nói vừa thực hiện + HS cùng thực hiện trên bảng con. 1 vài HS nêu miệng cách tính. HĐ2: Thực hành Bài 1: Tính + HS thực hiện bảng con phép tính: 48 : 4. GV nhận xét, yêu cầu vài em nêu cách tính chia + Các phép tính còn lại HS trình bày vào vở. Làm xong chữa bài trên bảng. Bài 2a: Tìm một phần bằng nhau của một số + HS đọc yêu cầu và tự trình bày bài vào vở + HS hoàn thành bài * HS nêu kết quả trước lớp. Chẳng hạn: của 69 kg là 23 kg; của 36m là 12m, ... Bài 3: Giải toán về tìm một phần bằng nhau của một số + HS đọc bài toán.Nêu tóm tắt, cách làm bài toán. + 1 HS làm bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở. Làm xong đổi vở KT Bài giải: Mẹ biếu bà số quả cam là: 36 : 3 = 12 (quả) Đáp số: 12 quả *. Củng cố, dặn dò: HS nêu lại cách chia số cao hai chữ số cho số có một chữ số. - GV nhận xét tiết học . Chính tả: NGHE -VIẾT: BÀI TẬP LÀM VĂN I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi; không mắc quá 5 lỗi trong bài viết. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo/oeo (BT2); phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu dễ lẫn s/ x (BT3a/b) II. Các hoạt động dạy, học: HĐ1: HD học sinh nghe- viết a) HD HS chuẩn bị + HS đọc đoạn chính tả. - Tìm tên riêng trong bài chính tả? (Cô-li-a) - Tên riêng trong bài chính tả được viết như thế nào? (viết hoa chữ cái đầu tiên, gạch nối giữa các tiếng) + HS tập viết các tiếng khó vào bảng con: Cô-li-a, bỗng, vui vẻ, ... b) GV đọc cho HS viết bài, HS viết xong, tự soát lỗi và ghi số lỗi ra lề vở. c) GV nhận xét và chữa lỗi một số bài. HĐ2: HD làm BT Bài 2: Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống + HS đọc yêu cầu, nội dung BT + HS tự điền vào VBT bằng bút chì. 3 HS chữa bài trên bảng lớp, GV, HS cùng nhận xét chốt đáp án đúng: a) khoeo chân b) người lẻo khoẻo c) ngoéo tay + HS tự sửa bài bằng bút mực Bài 3: Điền s hay x, dấu hỏi hay ngã a) HS đọc nội dung BT - Cả lớp làm vào VBT bằng bút chì. - 3 HS thi làm bài trên bảng. - HS, GV nhận xét, chọn lời giải đúng. Hoàn thành bài bằng bút mực và đọc lại khổ thơ hoàn chỉnh. b) Kết quả: trẻ thơ, Tổ quốc, xanh biển, ... của những ước mơ - HS hoàn thành bài. GV nhận xét, dặn HS luyện viết lại bài và ghi nhớ chính tả. Đaọ đức: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (tiết 2) I. Mục tiêu: - Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. - Biết tự làm lấy công việc của mình ở nhà, ở trường. * MR: Hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hàng ngày. * GDKNS: - Kĩ năng tư duy phê phán (Biết phê phán, đánh giá những thái độ, việc làm thể hiện sự ỉ lại, không chịu tự làm lấy việc của mình). - Kĩ năng ra quyết định phù hợp với các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình. - Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của mình. II. Đồ dùng dạy, học: Phiếu học tập (HĐ3) III. Các hoạt động dạy, học: HĐ1: Liên hệ thực tế + Các em đã tự làm được những việc gì của mình, đã thực hiện công việc đó như thế nào ? Em cảm thấy như thế nào sau khi hoàn thành công việc? - Một số HS trình bày. - KL: Khen ngợi những em đã biết tự làm lấy việc của mình HĐ 2: Đóng vai - GV chia lớp làm 4 nhóm: 2 nhóm thảo luận tình huống 1, 2 nhóm thảo luậ ... HỮ HOA D Đ I. Mục đích, yêu cầu: - Viết đúng chữ hoa D (1 dòng); Đ, H (1 dòng ); viết đúng tên riêng Kim Đồng (1 dòng) và câu ứng dụng Dao có mài mới sắc/ Người có học mới khôn (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. * MR: Khuyến khích HS viết đúng và đủ các dòng (Tập viết trên lớp) trong vở TV3. II. Đồ dùng dạy, học: - Mẫu chữ viết hoa D, Đ; tên riêng, câu tục ngữ viết sẵn trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy, học: HĐ1: HD HS viết trên bảng con a) Luyện viết chữ hoa - HS nêu các chữ viết hoa có trong bài ? (D, Đ, K) - GV viết mẫu chữ hoa D, Đ, K. HS nêu lại cách viết. - HS viết bảng con chữ hoa D, Đ, K. b) Luyện viết từ ứng dụng: HS đọc từ ứng dụng. - GV giới thiệu: Kim Đồng là một trong những đội viên đầu tiên của Đội Thiếu niên Tiền phong. Anh Kim Đồng tên thật là Nông Văn Dền ... - Hỏi : Từ ứng dụng có mấy chữ, các con chữ có độ cao như thế nào? khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? - HS viết bảng con: Kim Đồng. c) Luyện viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng : Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn. - GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ: Con người phải học mới khôn ngoan, trưởng thành. - HS viết bảng con chữ Dao. HĐ2: HD viết vào vở TV; HS viết phần bài học ở lớp. HĐ3: Nhận xét, chữa bài - GV nhận xét, chữa một số bài để cả lớp rút kinh nghiệm. - Nhắc HS viết phần bài ở nhà, học thuộc câu ứng dụng. Toán: PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ I. Mục tiêu: - Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. - Biết số dư bé hơn số chia. - Bài tập cần làm: 1, 2, 3 II. Các hoạt động dạy, học: HĐ1: HD HS nhận biết phép chia hết và phép chia có dư - GV viết bảng hai phép chia: 8 : 2 và 9 : 2 ; HS đặt tính. + HS thực hiện hai phép chia trên so sánh hai kết quả (8 chia 2 được 4 và không còn thừa; 9 chia 2 được 4 và còn thừa 1). - GV: + 8 chia 2 được 4, không thừa, ta nói 8 : 2 là phép chia hết, và viết ( 8: 2 = 4) + 9 chia 2 được 4, còn thừa 1, ta nói 9 : 2 là phép chia có dư, số dư là 1, viết 9 : 2 = 4 (dư 1). - GV lưu ý HS: số dư phải nhỏ hơn số chia. ( trong một phép chia, số dư lớn nhất bao giờ cũng nhỏ hơn số chia 1 ĐV, số dư nhỏ nhất bằng 1) HĐ2: Thực hành Bài 1: Tính rồi viết theo mẫu + HS tự hoàn thành bài vào vở. Khi chữa bài phải nêu cách thực hiện như phần bài học và phải nhận biết đó là phép chia hết hay phép chia có dư Bài 2: Điền Đ, S + HS tự làm bài và chữa bài trước lớp. Chẳng hạn: a) ghi Đ vì 32 : 4 = 8 không có dư; b) ghi S vì 30 : 6 = 5 (Không có dư), hoặc vì số dư (6) bằng số chia (6) Bài 3 : Củng cố về tìm một phần bằng nhau của một số + HS nêu cách tìm, kết quả: đã khoanh vào 1/2 số ô tô ở hình a - HS, GV nhận xét, chữa bài, chốt bài làm đúng.. - GV nhận xét tiết học. Chính tả: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. không mắc quá 5 lỗi trong bài viết. - Làm đúng BT điền tiếng có eo-oeo (BT1); phân biệt s/x (BT3) II. Đồ dùng dạy, học: - GV: Bảng lớp viết 2 lần BT2; Bảng phụ viết nội dung BT3. - HS: VBT Tiếng Việt, bảng con. III. Các hoạt động dạy, học: 1. Bài cũ: HS viết bảng con: khoeo chân, đèn sáng, xanh xao, giếng sâu .- GV nhận xét chỉnh sửa chung. 2. Bài mới: giới thiệu bài HĐ1: HD nghe-viết a) Chuẩn bị: HS đọc đoạn chính tả. - HS đọc thầm đoạn văn, viết bảng con những chữ dễ viết sai: bỡ ngỡ, quãng trời, ngập ngừng ... b) GV đọc cho HS viết bài; GV theo dõi nhắc nhở HS. c) nhận xét, chữa bài; GV chấm một số bài và nhận xét cụ thể để HS rút kinh nghiệm. HĐ2: HD làm BT Bài 2: Điên vần eo, oeo + HS nêu yêu cầu bài; HS tự làm bài vào VBT. 2HS lên bảng làm bài. - GV, HS nhận xét chốt lời giải đúng: nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu. Bài 3: Tìm các từ chứa tiến bắt đầu bằng s/x, vần ươn/ ương + HS đọc YC, nội dung của bài. GV giúp HS hiểu nội dung BT - GV đọc từng gợi ý về nghĩa cho HS nghe.; Cả lớp làm vào VBT. 3HS lên bảng. - Kết quả: a) siêng năng - xa - xiết ; b) mượn - thưởng - nướng. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, nhắc HS luyện viết lại bài và ghi nhớ chính tả. Tự nhiên - Xã hội: CƠ QUAN THẦN KINH I. Mục tiêu: - Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ, hoặc mô hình. II. Đồ dùng dạy, học: - Các hình SGK tr 26, 27. - Hình cơ quan thần kinh phóng to. III. Các hoạt động dạy, học: 1. Bài cũ: Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu? (1, 2 HS trả lời) 2. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: Quan sát - Làm việc theo nhóm 4. - HS quan sát sơ đồ cơ quan thần kinh ở H1, H2 tr 26, 27 SGK: + Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ? + Trong các cơ quan đó, cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ, cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống? - Các HS trong các nhóm chỉ vị trí của bộ não, tuỷ sống trên cơ thể mình hoặc cơ thể bạn. - Làm việc cả lớp. - GV treo hình cơ quan thần kinh phóng to lên bảng và YC đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận - Kết luận: Cơ quan thần kinh gồm có bộ não (nằm trong hộp sọ), tuỷ sống (nằm trong cột sống) và các dây thần kinh. HĐ2: Thảo luận Bước 1: Chơi trò chơi. - Cho HS chơi trò chơi "Con thỏ, ăn cỏ, uống nước, vào hang”. - Kết thúc trò chơi, GV hỏi: Các em đã sử dụng các giác quan nào để chơi? Bước 2: Thảo luận nhóm 4. - Các nhóm đọc mục Bạn cần biết trang 27 SGK và liên hệ với những quan sát trong thực tế để trả lời các câu hỏi: + Não và tuỷ sống có vai trò gì? + Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan. + Điều gì sẽ xảy ra nếu não hoặc tuỷ sống, các dây thần kinh hay một trong các giác quan bị hỏng? Bước 3: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - KL: Não và tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể; một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tuỷ sống. Một số dây TK khác lại dẫn luồng thần kinh từ não hoặc tuỷ sống đến các cơ quan. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Thường xuyên rèn luyện trí nhớ. Thứ sáu ngày 11 tháng 10 năm 2019 Tập làm văn: KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC I. Mục đích, yêu cầu: - Bước đầu kể được một vài ý nói về buổi đầu đi học của mình. - Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) * GDKNS: Rèn kĩ năng giao tiếp trình bày suy nghĩ, lắng nghe tích cực. II. Các hoạt động dạy, học: Bài 1: Kể lại buổi dầu em đi học - GV nhắc HS: Cần nhớ lại buổi đầu đi học của mình để lời kể chân thật, có cái riêng. Có thể kể về ngày khai giảng hoặc buổi đầu cắp sách đến trường - GV gợi ý: Cần nói rõ buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều? Thời tiết thế nào? Ai dẫn em đến trường? Lúc đầu, em bỡ ngỡ ra sao? Buổi học đã kết thúc thế nào? Cảm xúc của em về buổi học đó?. - 1HS kể mẫu. Cả lớp và GV nhận xét. - Từng cặp HS kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình. - HS thi kể trước lớp. - HS, GV nhận xét bình chọn bạn kể hay và chân thật. * GDKNS: Nêu cảm xúc của em về buổi đầu đi học ? Cảm xúc của em về buổi đầu đi học có gì khác với bạn? Bài 2: Viết những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn + YC HS viết vào VBT. Một số HS đọc bài viết. - HS, GV nhận xét, bổ sung, bình chọn những người viết tốt nhất. *. Củng cố, dặn dò: - YC những HS chưa hoàn thành bài ở lớp về nhà viết tiếp. Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Xác định được phép chia hết và phép chia có dư. - Vận dụng phép chia hết trong giải toán. - Bài tập cần làm: 1; 2 (cột 1, 2, 4); 3; 4 II. Các hoạt động dạy, học: Hướng dẫn HS luyện tập trên vở ô li Bài 1: Tính - HS làm lần lựơt từng bài vào vở. -Làm xong chữa bài trên bảng và nêu được các phép tính có dư và nhận xét số dư so với số chia ở từng phép tính. - HS, GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: Đặt tính rồi tính (cột 1, 2, 4) - Cách làm tương tự bài 1. - Lưu ý HS khi nêu kết quả,chỉ ra được các phép chia hết và phép chia có dư. Chẳng hạn 30 : 5 = 6 là phép chia hết. 32 : 5 = 6 phép chía có dư. Số dư là 2 - HS hoàn thành bài. Bài 3: Giải toán về tìm một phần mấy của một số + HS đọc bài toán, nêu miện tóm tắt + 1 HS làm bài trên bảng lớp. - Cả lớp làm vào vở. Làm xong đổi vở kiểm tra Kết quả: Số HS giỏi của lớp đó là: 27 : 3 = 9 (HS) Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng - Trong phép chia có dư, số dư lớn nhất nhỏ hơn số chia bao nhiêu đơn vị? +Tìm số dư lớn nhất với số chia là 3 (Nhiều HS nêu trước lớp) - Cả lớp và GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: (Phương án B: 2). 2 (cột 1, 2, 4); * Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học, Thủ công: GẤP, CẮT, DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG (tiết 2) I. Mục tiêu: - Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối. - HS khéo tay: Các cánh của ngôi sao đều nhau. Hình dán phẳng, cân đối. II. Đồ dùng dạy, học: - Giấy thủ công, kéo thủ công, hồ dán, bút chì, thước kẻ III. Các hoạt động dạy, học: HĐ1: HS thực hành gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng + HS nhắc lại và thực hiện các bước gấp, cắt ngôi sao năm cánh. + Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng năm cánh + Bước 2: Cắt ngôi sao vàng năm cánh + Bước 3: Dán ngôi sao vàng năm cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng. + HS thực hành gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng. GV giúp đỡ HS còn lúng túng. HĐ2: Nhận xét, đánh giá thành phẩm + HS trưng bày sản phẩm và nhận xét lẫn nhau. - GV đánh giá sản phẩm của HS. HS trưng bày sản phẩm và nhận xét lẫn nhau. - GV đánh giá sản phẩm của HS. - HS nhắc lại các bước gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng. - Dặn HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau SINH HOẠT LỚP: 1. Tổng kết các hoạt động tuần: - Lần lượt các tổ trưởng nhận xét về nề nếp học tập trong tuần qua của tổ. - GV đánh giá, nhận xét về nề nếp học tập, vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân. - Bình xét, xếp loại các tổ trong tuần: phong trào học tập; .... - Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi 2. Nhắc nhở những việc còn hạn chế trong tuần cần khắc phục. 3. Kế hoạch tuần tới: - Phổ biến nội dung tuần tới. - Giao nhiệm vụ cụ thể cho từng tổ, từng HS.
Tài liệu đính kèm: