Hoạt động 1: Ôn tập về các số trong phạm vi 10 000 ( 8 )
Mục tiêu: giúp học sinh nhận biết các số trong phạm vi 10 000
Phương pháp: giảng giải, đàm thoại, quan sát
- Giáo viên viết lên bảng số 2316 và yêu cầu học sinh đọc số.
- Giáo viên hỏi:
+ Số 2316 có mấy chữ số ?
+ Số 2316 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ?
- Giáo viên viết lên bảng số 10 000 và yêu cầu học sinh đọc số.
- Giáo viên hỏi:
+ Số 10 000 có mấy chữ số ?
+ Số 10 000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ?
- Giáo viên giới thiệu: Mười nghìn còn gọi là một chục nghìn. Đây là số có 5 chữ số nhỏ nhỏ nhất.
- Giáo viên giới thiệu bài mới.
Tuần 27 Toán Các số có năm chữ số I/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh : Nhận biết các số có năm chữ số. Nắm được các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị. Kĩ năng: học sinh đọc, viết các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản ( không có chữ số 0 ở giữa ). Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : GV : đồ dùng dạy học: trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập ; giấy to để kẻ ô biểu diễn cấu tạo số: gồm 5 cột chỉ tên các hàng: chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị ; các mảnh bìa (có thể gắn vào bảng): , , , , , các mảnh bìa ghi các chữ số: 0, 1, 2,, 9 HS : vở bài tập Toán 3, bộ đồ dùng học toán. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Luyện tập ( 4’ ) GV nhận xét bài kiểm tra giữa học kì 2 và sửa bài tập sai nhiều của HS Tuyên dương những học sinh làm bài đạt kết quả cao. Các hoạt động : Giới thiệu bài: các số có năm chữ số (1’ ) Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ôn tập về các số trong phạm vi 10 000 ( 8’ ) Mục tiêu: giúp học sinh nhận biết các số trong phạm vi 10 000 Phương pháp: giảng giải, đàm thoại, quan sát Giáo viên viết lên bảng số 2316 và yêu cầu học sinh đọc số. Giáo viên hỏi: + Số 2316 có mấy chữ số ? + Số 2316 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? Giáo viên viết lên bảng số 10 000 và yêu cầu học sinh đọc số. Giáo viên hỏi: + Số 10 000 có mấy chữ số ? + Số 10 000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? Giáo viên giới thiệu: Mười nghìn còn gọi là một chục nghìn. Đây là số có 5 chữ số nhỏ nhỏ nhất. Giáo viên giới thiệu bài mới. Hoạt động 2: Viết và đọc số có năm chữ số Mục tiêu: giúp học sinh nhận biết các số có năm chữ số. Nắm được các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị Phương pháp: giảng giải, đàm thoại, quan sát Giới thiệu số 42316 Giáo viên cho học sinh quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn. HÀNG Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị 10 000 10 000 10 000 10 000 1000 1000 4 2 3 1 6 Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét : + Có mấy chục nghìn ? + Có mấy nghìn ? + Có mấy trăm ? + Có mấy chục ? + Có mấy đơn vị ? Giáo viên cho học sinh lên điền vào ô trống bằng cách gắn các chữ số thích hợp vào ô trống. Giáo viên: dựa vào cách viết các số có bốn chữ số, hãy viết số có 4 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 6 đơn vị. + Số 42316 có mấy chữ số ? Giáo viên hướng dẫn cho học sinh quan sát rồi nêu: Số 42316 là số có 5 chữ số, kể từ trái sang phải: chữ số 4 chỉ bốn chục nghìn, chữ số 2 chỉ hai nghìn, chữ số 3 chỉ ba trăm, chữ số 1 chỉ một chục, chữ số 6 chỉ 6 đơn vị. Giáo viên cho học sinh chỉ vào từng số rồi nêu tương tự như trên theo thứ tự từ hàng nghìn đến hàng đơn vị hoặc ngược lại, hoặc chỉ vào bất kì một trong các chữ số của số 42 316 Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc số. Số 42 316 đọc là: “Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu” Cho học sinh đọc lại số đó Giáo viên viết lên bảng các số 5327 và 45 327 ; 8735 và 28 735 ; 6581 và 96 581 ; 7311 và 67 311 yêu cầu học sinh đọc các số trên. Hoạt động 3: thực hành ( 8’ ) Mục tiêu: giúp học sinh biết đọc, viết các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản ( không có chữ số 0 ở giữa ) nhanh, chính xác. Phương pháp : thi đua, trò chơi Bài 1 : Viết ( theo mẫu): GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nêu bài mẫu tương tự như bài học Giáo viên cho học sinh quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn. Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét : + Có mấy chục nghìn ? + Có mấy nghìn ? + Có mấy trăm ? + Có mấy chục ? + Có mấy đơn vị ? Giáo viên cho học sinh lên điền vào ô trống bằng cách gắn các chữ số thích hợp vào ô trống. Giáo viên yêu cầu học sinh viết số Cho học sinh đọc số đó Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho học sinh sửa bài HÀNG Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị 10 000 10 000 1000 1000 1000 2 3 2 3 4 Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 2 : Viết ( theo mẫu): GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nêu bài mẫu Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho học sinh sửa bài Hát Học sinh đọc: hai nghìn ba trăm mười sáu. Số 2316 có 4 chữ số Số 2316 gồm 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 6 đơn vị Học sinh đọc: mười nghìn Số 10 000 có 5 chữ số Số 10 000 gồm 1 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị HS quan sát Học sinh nhận xét Có 4 chục nghìn Có 2 nghìn Có 3 trăm Có 1 chục Có 6 đơn vị Học sinh thực hiện Học sinh viết vào bảng con: 42316 Số 42316 có 5 chữ số Cá nhân Học sinh đọc. HS đọc HS làm bài Học sinh quan sát Học sinh nhận xét Có 4 chục nghìn Có 4 nghìn Có 2 trăm Có 3 chục Có 1 đơn vị Học sinh thực hiện Học sinh viết 44 231 Học sinh đọc: Bốn mươi tư nghìn hai trăm ba mươi mốt Học sinh làm bài Học sinh thi đua sửa bài Học sinh đọc Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của Giáo viên HÀNG VIẾT SỐ ĐỌC SỐ Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị 6 8 3 5 2 68 352 Sáu mươi tám nghìn ba trăm năm mươi hai 2 7 9 8 3 27 983 Hai mươi bảy nghìn chín trăm tám mươi ba 8 5 4 2 0 85 420 Tám mươi lăm nghìn bốn trăm hai mươi 1 4 7 2 5 14 725 Mười bốn nghìn bảy trăm hai mươi lăm Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 3: điền số: GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua nêu rồi viết số còn thiếu vào ô trống qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 4: Viết ( theo mẫu ): GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh đọc câu mẫu a Giáo viên cho học sinh tự làm bài và thi đua sửa bài Giáo viên nhận xét. Học sinh nhận xét Học sinh nêu HS làm bài Học sinh sửa bài Học sinh nêu HS đọc: Số 34 725 gồm 3 chục nghìn, 4 nghìn, 7 trăm, 2 chục, 5 đơn vị. HS làm bài Học sinh sửa bài Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Luyện tập . Toán Luyện tập I/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh : Củng cố về cách đọc, viết các số có năm chữ số Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có năm chữ số. Làm quen với các số tròn nghìn ( từ 10 000 đến 19 000 ) Kĩ năng: học sinh biết đọc, viết các số có năm chữ số, nhận biết thứ tự của các số có năm chữ số nhanh, đúng, chính xác. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập HS : vở bài tập Toán 3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Các số có năm chữ số ( 4’ ) GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Giới thiệu bài: Luyện tập ( 1’ ) Hướng dẫn thực hành : ( 33’ ) Mục tiêu: giúp học sinh củng cố về cách đọc, viết các số có năm chữ số Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có năm chữ số. Làm quen với các số tròn nghìn ( từ 10 000 đến 19 000 ) Phương pháp : thi đua, trò chơi Bài 1 : Viết ( theo mẫu): GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nêu bài mẫu tương tự như bài học Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho học sinh sửa bài Hát HS đọc Học sinh nêu HS làm bài Học sinh sửa bài HÀNG VIẾT SỐ ĐỌC SỐ Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị 4 7 3 2 8 47 328 Bốn mươi bảy nghìn ba trăm hai mươi tám 5 4 9 2 5 54 925 Năm mươi bốn nghìn chín trăm hai mươi lăm 8 4 3 1 1 84 311 Tám mươi bốn nghìn ba trăm mười một 9 7 5 8 1 97 581 Chín mươi bảy nghìn năm trăm tám mươi mốt Bài 2: Viết ( theo mẫu): GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. Gọi học sinh đọc bài làm của mình Viết số Đọc số 28 743 Hai mươi tám nghìn bảy trăm bốn mươi ba 97 864 Chín mươi bảy nghìn tám trăm trăm sáu mươi tư 30 321 Ba mươi nghìn ba trăm hai mươi mốt 12 706 Mười hai nghìn bảy trăm linh sáu 90 301 Chín mươi nghìn ba trăm linh một Bài 3 : Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm : GV gọi HS đọc yêu cầu Cho học sinh làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài Gọi học sinh đọc bài làm của mình 52 439 ; 52 440 ; 52 441 ; 52 442 ; 52 443 ; 52 444 ; 52 445 46 754 ; 46 755 ; 46 756 ; 46 757 ; 46 758 ; 46 759 ; 46 760 24 976 ; 24 977 ; 24 978 ; 24 979 ; 24 980 ; 24 981 ; 24 982 GV Nhận xét Bài 4: Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch: GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên lưu ý học sinh những số viết dưới tia số là những số tròn nghìn Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh trí hơn”. Gọi học sinh đọc bài làm của mình Giáo viên nhận xét HS đọc HS làm bài Học sinh sửa bài Lớp Nhận xét HS đọc Học sinh làm bài Học sinh thi đua sửa bài HS đọc Lớp Nhận xét HS đọc HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài Cá nhân Lớp nhận xét Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Các số có năm chữ số ( tiếp theo ) ... n: ở dòng đầu, ta viết số gồm 4 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị, rồi viết 40 000 vào cột viết số và viết ở cột đọc số: Bốn mươi nghìn. Giáo viên cho học sinh đọc lại số 40 000 Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho học sinh sửa bài HÀNG VIẾT SỐ ĐỌC SỐ Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị 4 0 0 0 0 40 000 Bốn mươi nghìn 5 3 0 0 0 52 000 Năm mươi hai nghìn 6 7 3 0 0 67 300 Sáu mươi bảy nghìn ba trăm 7 2 4 0 9 72 409 Bảy mươi hai nghìn bốn trăm linh chín 6 1 0 3 2 61 032 Ba mươi hai nghìn không trăm năm mươi 5 3 0 0 7 53 007 Năm mươi ba nghìn không trăm linh bảy 4 0 0 0 4 40 004 Bốn mươi nghìn không trăm linh bốn Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 2: Viết (theo mẫu): GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. Gọi học sinh đọc bài làm của mình Viết số Đọc số 85 705 Tám mươi lăm nghìn bảy trăm linh năm 43 672 Bốn mươi ba nghìn sáu trăm bảy mươi hai 81 000 Tám mươi mốt nghìn 90 200 Chín mươi nghìn hai trăm 63 790 Sáu mươi ba nghìn bảy trăm chín mươi 76 015 Bảy mươi sáu nghìn không trăm mười lăm 50 001 Năm mươi nghìn không trăm linh một Bài 3 : Viết số: GV gọi HS đọc yêu cầu Cho học sinh làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài Gọi học sinh đọc bài làm của mình 25 601 ; 25 602 ; 25 603 ; 25 604 ; 25 605 ; 25 606 ; 25 607 89 715 ; 89 716 ; 89 717 ; 89 718 ; 89 719 ; 89 720 ; 89 721 28 000 ; 29 000 ; 30 000 ; 31 000 ; 32 000 ; 33 000 54 400 ; 54 500 ; 54 600 ; 54 700 ; 54 800 ; 54 900 GV Nhận xét Hát Học sinh quan sát, nhận xét Cá nhân Học sinh thực hiện theo sự hướng dẫn của Giáo viên HS đọc Cá nhân HS làm bài Học sinh sửa bài HS đọc Học sinh nêu HS làm bài Học sinh sửa bài HS đọc HS đọc HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài Cá nhân Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Luyện tập. Toán Tuần 27 Luyện tập I/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh : Củng cố về cách đọc, viết các số có năm chữ số ( trong năm chữ số đó có chữ số là chữ số 0 ) Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có năm chữ số Củng cố các phép tính với số có bốn chữ số. Kĩ năng: học sinh tính nhanh, đúng, chính xác. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập HS : vở bài tập Toán 3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Các số có năm chữ số ( 4’ ) GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Giới thiệu bài: Luyện tập chung ( 1’ ) Hướng dẫn thực hành : ( 33’ ) Mục tiêu: giúp học sinh biết học sinh đọc, viết các số có năm chữ số, nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có năm chữ số nhanh, chính xác. Củng cố các phép tính với số có bốn chữ số Phương pháp: thi đua, trò chơi Bài 1: Viết (theo mẫu): GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. Gọi học sinh đọc bài làm của mình Viết số Đọc số 26 403 Hai mươi nghìn sáu trăm linh ba 21 600 Hai mươi mốt nghìn sáu trăm 89 013 Tám mươi chín nghìn không trăm mười ba 89 003 Tám mươi chín nghìn không trăm linh ba 98 010 Chín mươi tám nghìn không trăm mười Bài 2: Viết (theo mẫu): GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. Gọi học sinh đọc bài làm của mình Đọc số Viết số Năm mươi ba nghìn bốn trăm hai mươi 53 420 Năm mươi ba nghìn bốn trăm 53 400 Năm mươi ba nghìn 53 000 Năm mươi sáu nghìn không trăm mười 56 010 Chín mươi nghìn không trăm linh chín 90 009 Bài 3 : GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh quan sát tia số trong bài và hỏi: + Vạch đầu tiên trên tia số tương ứng với số nào ? + Vạch thứ hai trên tia số tương ứng với số nào ? + Vậy hai vạch liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? Giáo viên cho học sinh tự làm bài Gọi học sinh đọc bài làm của mình Hát HS nêu Học sinh làm bài HS thi đua sửa bài Cá nhân HS nêu Học sinh làm bài HS thi đua sửa bài Cá nhân Học sinh nêu Vạch đầu tiên trên tia số tương ứng với số 81 000 Vạch thứ hai trên tia số tương ứng với số 82 000 Vậy hai vạch liền nhau trên tia số hơn kém nhau 1000 đơn vị Học sinh làm bài Cá nhân 83 000 81 000 82 000 85 000 84 000 86 000 88 000 87 000 Bài 4: Tính nhẩm: GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. Gọi học sinh đọc bài làm của mình 5000 + 100 7400 – 400 2000 x 3 + 600 8000 : 2 + 2000 = 510 = 70000 = 6600 = 6000 6000 – (5000 – 1000) 6000 – 5000 + 1000 7000 – 3000 x 2 (7000 – 3000) x 2 = 2000 = 2000 = 8000 = 8000 HS nêu Học sinh làm bài HS thi đua sửa bài Cá nhân Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Kiểm tra định kì Học kì 1 Toán Số 100 000. Luyện tập I/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh nhận biết số 100 000 Củng cố cách đọc, viết các số có năm chữ số. Củng cố về thứ tự các số có năm chữ số. Nhận biết được số liền sau 99 999 là 100 000 Kĩ năng: học sinh nhận biết số 100 000 nhanh, chính xác. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo 10 000 II/ Chuẩn bị : GV : 10 tấm bìa viết số HS : vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Luyện tập ( 4’ ) GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Giới thiệu bài : Số 100 000. Luyện tập ( 1’ ) Hoạt động 1 : Giới thiệu số 10 000 ( 8’ ) Mục tiêu : giúp học sinh bước đầu có khái niệm về hình vuông Phương pháp : giảng giải, đàm thoại, quan sát 10 000 Giáo viên cho học sinh lấy 8 tấm bìa có ghi và 1000 xếp như SGK rồi hỏi để học sinh trả lời và nhận ra có 80 000 Giáo viên gọi học sinh đọc “tám mươi nghìn” 10 000 Giáo viên cho học sinh lấy thêm 1 tấm bìa ghi rồi xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa + Tám mươi nghìn thêm mười nghìn là mấy chục nghìn? Giáo viên cho học sinh nêu lại câu trả lời rồi tự viết số 90 000 ở dưới nhóm các tấm bìa Giáo viên gọi học sinh đọc “chín mươi nghìn” 10 000 Giáo viên cho học sinh lấy thêm 1 tấm bìa ghi rồi xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa + Chín mươi nghìn thêm mười nghìn là mấy chục nghìn? Giáo viên cho học sinh nêu lại câu trả lời rồi tự viết số 100 000 ở dưới nhóm các tấm bìa Giáo viên nêu: vì mười chục là một trăm nên mười chục nghìn còn gọi là một trăm nghìn và ghi là 100 000 Giáo viên gọi vài học sinh chỉ vào số 100 000 và đọc số: “một trăm nghìn” + Số 100 000 là số có mấy chữ số ? Giáo viên chỉ vào từng số và cho học sinh đọc nhiều lần dãy số ghi trên bảng theo 2 cách: + Bảy chục nghìn, tám chục nghìn, chín chục nghìn, mười chục nghìn + Bảy mươi nghìn, tám mươi nghìn, chín mươi nghìn, một trăm nghìn. Hoạt động 2: thực hành ( 8’ ) Mục tiêu: giúp học sinh nhận biết số 100 000 Củng cố cách đọc, viết các số có năm chữ số. Củng cố về thứ tự các số có năm chữ số. Nhận biết được số liền sau 99 999 là 100 000 Phương pháp : thi đua, trò chơi Bài 1: Viết số: GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh trí hơn”. Gọi học sinh đọc bài làm Giáo viên nhận xét Bài 2: Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch: GV gọi HS đọc yêu cầu GV gọi HS làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài Gọi học sinh đọc bài làm 50 000 60 000 70 000 80 000 90 000 100 000 95 000 95 200 95 400 95 600 95 800 96 000 GV Nhận xét Bài 3 : Điền số : GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên hỏi: + Nêu cách tìm số liền trước của một số ? + Nêu cách tìm số liền sau của một số ? GV gọi HS làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài Gọi học sinh đọc bài làm GV Nhận xét Hát Học sinh lấy 8 tấm bìa. Cá nhân Tám mươi nghìn thêm mười nghìn là chín chục nghìn HS nêu Cá nhân Chín mươi nghìn thêm mười nghìn là mười chục nghìn HS nêu Cá nhân Số 100 000 là số có sáu chữ số, gồm một chữ số 1 và năm chữ số 0. HS đọc HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài 50 000 ; 60 000 ; 70 000 ; 80 000 ; 90 000 ; 100 000 17 000 ; 18 000 ; 19 000 ; 20 000 ; 21 000 ; 22 000 16 500 ; 16 600 ; 16 700 ; 16 800 ; 16 900 ; 17 000 23 475 ; 23 476 ; 23 477 ; 23 478 ; 23 479 ; 23 480 Học sinh đọc Học sinh làm bài. Học sinh thi đua sửa bài Học sinh đọc Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị. Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị. Học sinh làm bài. Học sinh thi đua sửa bài Số liền trước Số đã cho Số liền sau 31 653 31 653 31 653 23 788 23 789 23 790 40 106 40 107 40 108 62 179 62 180 62 181 75 698 75 699 75 700 99 998 99 999 100 000 Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) Chuẩn bị : so sánh các số trong phạm vi 100 000 GV nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: