1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên làm bài tập.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
3.2. Nội dung.
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc.
- Viết lên bảng biểu thức 30 + 5 : 5
- Yêu cầu HS nêu thứ tự các phép tính cần làm.
- Muốn thực hiện phép cộng trước 30 + 5 rồi mới chia cho 5 ta có thể kí hiệu như thế nào?
- GV thống nhất ký hiệu: muốn thực hiện phép cộng 30 + 5 trước rồi thực hiện chia 5, ta viết thêm ký hiệu ( ) như sau (30 + 5 ) : 5
- GV quy ước: Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc.
- GV hướng dẫn cách đọc: mở ngoặc, 30 cộng 5, đóng ngoặc, chia cho 5.
- Yêu cầu HS tính cụ thể vào bảng con.
- Hướng dẫn HS nêu vắt tắt cách làm: thực hiện phép tính trong ngoặc trước.
- Cho lớp đọc lại quy tắc.
b. Hoạt động 2: Thực hành.
+ Bài 1:Tính giá trị của biểu thức.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Uốn nắn sửa sai cho HS
+ Bài 2: Tính giá trị của biểu thức.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu cả lớp bài vào vở, 4 HS thi làm bài trên bảng lớp.
- Nhận xét, chốt lại
a) 160; 24 b)30; 9
+ Bài 3: Toán giải.
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Đặt hệ thống câu hỏi để hướng dẫn học sinh giải.
- Cho HS học nhóm đôi (giải bằng 2 cách)
- Cho 2 HS lên bảng làm. Giải bằng 2 cách.
- Nhận xét, chốt lại.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
TUẦN 17: (Từ ngày 17/12/2018 đến ngày 21/12/2018) Ngày dạy: Sáng, thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2018 Tiết 1: Chào cờ: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ ----------------------------------------------- Tiết 2: Toán: TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC ( T.T) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này. 2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. Đồ dùng dạy học/; - GV: Bảng phụ. - HS: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học: Họat động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên làm bài tập. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài mới: trực tiếp. 3.2. Nội dung. a. Hoạt động 1: Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc. - Viết lên bảng biểu thức 30 + 5 : 5 - Yêu cầu HS nêu thứ tự các phép tính cần làm. - Muốn thực hiện phép cộng trước 30 + 5 rồi mới chia cho 5 ta có thể kí hiệu như thế nào? - GV thống nhất ký hiệu: muốn thực hiện phép cộng 30 + 5 trước rồi thực hiện chia 5, ta viết thêm ký hiệu ( ) như sau (30 + 5 ) : 5 - GV quy ước: Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc. - GV hướng dẫn cách đọc: mở ngoặc, 30 cộng 5, đóng ngoặc, chia cho 5. - Yêu cầu HS tính cụ thể vào bảng con. - Hướng dẫn HS nêu vắt tắt cách làm: thực hiện phép tính trong ngoặc trước. - Cho lớp đọc lại quy tắc. b. Hoạt động 2: Thực hành. + Bài 1:Tính giá trị của biểu thức. - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Cho HS làm vào bảng con. - Uốn nắn sửa sai cho HS + Bài 2: Tính giá trị của biểu thức. - Mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu cả lớp bài vào vở, 4 HS thi làm bài trên bảng lớp. - Nhận xét, chốt lại a) 160; 24 b)30; 9 + Bài 3: Toán giải. - Mời 1 HS đọc đề bài. - Đặt hệ thống câu hỏi để hướng dẫn học sinh giải. - Cho HS học nhóm đôi (giải bằng 2 cách) - Cho 2 HS lên bảng làm. Giải bằng 2 cách. - Nhận xét, chốt lại. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài học. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - Thực hiện phép chia trước rồi phép cộng sau. - Thảo luận nhóm 2, trình bày. - Lắng nghe. - HS làm vào bảng con. - Lớp đọc đồng thanh. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Làm vào bảng con. a) 15; 25 b) 145; 402 - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Làm bài vào vở; 4 HS lên bảng thi làm bài. - Nhận xét. - 1 HS đọc đề bài. - Trả lời. - Học nhóm đôi. - 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét. ---------------------------------------------- Tiết 3+ 4: Tập đọc + kể chuyện: MỒ CÔI XỬ KIỆN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi; trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. 2. Kĩ năng: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Kể lại được từng đoạn cũa câu chuyện dựa theo tranh minh họa. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa. - HS: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: 3.2. Giới thiệu bài: trực tiếp. 3.2. Nội dung. a. Hoạt động 1: Luyện đọc. - Đọc mẫu bài văn. - Cho HS luyện đọc từng câu. - Cho HS chia đoạn (như SGK). - Cho HS luyện đọc từng đoạn trước lớp. - Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi. - Mời HS giải thích từ mới: công đường, bồi thường. - Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm đôi. - Thi đọc giữa các nhóm. - Đọc đồng thanh toàn bài. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 vàTLCH + Câu chuyện có những nhân vật nào? + Chủ quán kiện bác nông dân về chuyện gì? + Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân? + Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe lời phán xử? + Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần? + Mồ Côi nói gì để kết thúc phiên tòa? + HS hãy thử đặt một tên khác cho truyện? c. Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. - Đọc diễn cảm đoạn 3. - Cho 2 tốp HS (mỗi tốp 4 HS) tự phân vai thi đọc truyện trước lớp. - YC cả lớp nhận xét và chọn tốp thắng cuộc. d. Hoạt động 4: Kể chuyện. - Cho HS quan sát 4 tranh minh họa của câu chuyện. - Mời 1 HS kể đoạn 1. - Mời 3 HS tiếp nối nhau thi kể từng đoạn của câu chuyện theo các tranh 1, 2, 3, 4. - Mời 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài học. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - Lớp hát. - HS đọc và trả lời câu hỏi. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Đọc tiếp nối từng câu. - Chia đoạn. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - Giải thích các từ khó trong bài. - Đọc nhóm đôi. - Các nhóm đọc tiếp nối. - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - Thi đọc - Nhận xét. - Quan sát tranh. - Một HS kể đoạn 1. - 3 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn. - 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét. ____________________________ Chiều, thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2018 Tiết 2: Tiếng việt +: ÔN TẬP ------------------------------------------------- Tiết 3: Thủ công: CẮT, DÁN CHỮ VUI VẺ (T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ. 2. Kĩ năng: Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng, cân đối. 3. Thái độ: Yêu thích cắt, dán hình. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Mẫu chữ VUI VẺ. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ. - HS: Giấy thủ công các màu, giấy trắng làm nên, kéo, hồ dán ... III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng của học sinh. - Nhận xét chung. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: trực tiếp. 3.2. Nội dung. a. Hoạt động 1. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. - Giáo viên giới thiệu chữ mẫu VUI VẺ (h.1). - Giáo viên gọi vài học sinh nhắc lại. - Giáo viên nhận xét và củng cố cách k3, cắt chữ cái (h.1). b. Hoạt động 2. Giáo viên hướng dẫn mẫu. - Bước 1. Kẻ, cắt các chữ cái của chữ VUI VẺ và dấu hỏi (?). Thực hiện theo các Hình 2a, Hình 2b. - Bước 2. Dán thành chữ VUI VẺ. + Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp các chữ đã cắt được trên dường chuẩn như sau: + Bôi hồ vào mặt kẻ ô của từng chữ cái và dán vào các vị trí đã ướm. Dán các chữ cái trước, dán dấu hỏi (?) sau. + Đặt tờ giấy nháp lên trên các chữ vừa dán, miết nhẹ cho các chữ dính phẳng vào vở (h.3). + Giáo viên tổ chức cho học sinh tập kẻ, cắt các chữ cái và dấu hỏi (?) của chữ VUI VẺ. 4. Củng cố, dặn dò: - Học sinh tập thực hành cắt chữ VUI VẺ. - Dặn dò tiết học sau thực hành trên giấy thủ công. Chuẩn bị giấy thủ công, kéo, hồ dán. - Học sinh quan sát và nêu tên các chữ các trong mẫu chữ. - Nêu nhận xét khoảng cách giữa các chữ trong mẫu chữ. - Các con chữ cách nhau 1 ô vở. - Chữ VUI và VẺ cách nhau 2 ô vở. - Học sinh quan sát giáo viên làm mẫu. Hình 2a Hình 2b Hình 3 Ngày dạy: Sáng, thứ ba ngày 18 tháng 12 năm 2018 Tiết 3: Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ). Áp dụng được việc tính giá trị cua biểu thức vào dạng bài tập điền dấu: “ = ”, “ ”. 2. Kĩ năng: Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3 (dòng 1); Bài 4. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ. - HS: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên làm bài tập. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài mới: trực tiếp. 3.2. Nội dung. a. Hoạt động1: Làm bài 1, 2. + Bài 1: Tính giá trị của biểu thức. - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Cho HS nêu cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc. - Cho HS làm vào bảng con. - Chú ý sửa sai kịp thời cho HS. a) 218, 125 b) 42, 270 + Bài 2: Tính giá trị của biểu thức. - Mời HS đọc yêu cầu đề bài. - Cho HS nêu cách tính giá trị của biểu thức (các dạng có trong BT). - Yêu cầu HS tự làm vào vở. - Gọi HS lên bảng làm bài làm. - Nhận xét, chốt lại. a) 442, 21 b) 91, 11 c) 96, 96 d) 30, 50 b. Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. + Bài 3: > < =? - Mời HS đọc yêu cầu đề bài. - Cho HS nêu cách làm và chốt lại cách làm. - Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở; 4 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, chốt lại. (12 + 11) x 3 > 45 30 < (70 + 23) : 3 11 + (52 – 22) = 41 120 < 484 : (2 + 2) + Bài 4: Xếp hình - Cho HS lấy hình ra tự xếp. - Cho 2 HS thi xếp nhanh trên bảng. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài học. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - Lớp hát. - HS lên bảng làm bài. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - 3 HS nhắc lại quy tắc. - Làm vào bảng con. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Mỗi HS nêu 1 dạng. - Cả lớp làm vào vở. - 2 HS lên bảng làm bài làm. - Nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - 3 HS nêu. - Cả lớp làm vào vở; 4 HS lên bảng làm. - Tự xếp hình. - 2 HS lên thi xếp nhanh: ______________________________ Chiều, thứ ba ngày 18 tháng 12 năm 2018 Tiết 3: Chính tả - Nghe viết: VẦNG TRĂNG QUÊ EM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 2. Kĩ năng: Làm đúng BT (2) a/b hoặc Bài tập phương ngữ do GV soạn. 3. Thái độ: Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con, đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ. - Nhận xét, đánh giá chung. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài mới: trực tiếp. 3.2. Nội dung. a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết. - Hướng dẫn HS chuẩn bị. - Đọc toàn bài viết chính tả. - Yêu cầu 1 HS đọc lại đoạn viết. - Hướng dẫn HS nhận xét và hỏi: + Vầng trăng nhô lên được tả như thế nào? + Bài chính tả gồm mấy đoạn? Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào? - Cho HS tìm và viết bảng con những chữ dễ viết sai. Viết chính tả - Đọc cho HS viết bài vào vở. ... T, NGUYỄN VĂN TRỖI...) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh biết thương binh, liệt sĩ là những người đã hy sinh xương máu vì tổ quốc. Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đất nước. 2. Kĩ năng: Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa, các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức. 3. Thái độ: Kính trọng, biết ơn và quan tâm giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng. II. Quy mô, địa điểm, thời lượng: - Quy mô: Lớp học. - Địa điểm: Lớp 3a5. - Thời lượng: 40 phút. III. Nội dung và hình thức hoạt động: - Nội dung: Tìm hiểu công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đất nước. - Hình thức: Thảo luận, trưng bày, thuyết trình. IV. Tài liệu và phương tiện: - Sách giáo dục truyền thống các anh hùng liệt sĩ. - Sưu tầm một số tranh ảnh về các anh hùng liệt sĩ. V. Các bước tiến hành: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Giới thiệu nội dung bài. 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Nội dung. * Hoạt động 1: GT các anh hùng liệt sĩ. - GV giới thiêu về hai liệt sĩ Phan Đình Giót và Nguyễn Văn Trỗi cho học sinh nghe. * Hoạt động 2: Nhớ ơn công lao các anh hùng liệt sĩ. - Giáo viên kể chuyện “Một chuyện đi bổ ích”. - Đàm thoại theo câu hỏi: +Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày 27 tháng 7 ? + Qua câu chuyện trên, em hiểu thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào ? + Chúng ta cần phải có thái độ như thế nào đối với các thương binh, LS? - Thảo luận nhóm - Giáo viên chia nhóm, phát phiếu giao việc và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận nhận xét. - Giáo viên theo dõi các nhóm trình bày ý kiến thảo luận, nhận xét và kết luận:Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu để giành độc lập, tự do, hòa bình cho Tổ quốc. Chúng ta cần phải kính trọng, biết ơn các thương binh và gia đình liệt sĩ. - Cả lớp hát tập thể bài hát “Em nhớ các anh” - Học sinh lắng nghe - Các bạn HS lớp 3A đã đi thăm các cô, các chú ở trại điều dưỡng thương binh. - Thương binh liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu để giành độc lập, tự do, hòa bình cho Tổ quốc. - Chúng ta cần phải kính trọng, biết ơn các thương binh và gia đình liệt sĩ? - Các nhóm nhận phiếu giao việc, thảo luận theo nội dung phiếu giao việc: a) Nhân ngày 27 tháng 7, lớp em tổ chức đi viếng nghĩa trang liệt sĩ. b) Chào hỏi lễ phép các chú thương binh. c) Thăm hởi, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ neo đơn bằng những việc làm phù hợp với khả năng. d) Cười đùa, làm việc riêng trong khi chú thương binh đang nói chuyện với học sinh toàn trường. - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. * Các việc a, b, c là những việc nên làm. * Việc d không nên làm. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. - Sau đó học sinh tự liên hệ về những việc các em đã làm đối với các thương binh và gia đình liệt sĩ. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài tiết sau. - Lớp hát. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS thảo luận vào phiếu. - HS lắng nghe và theo dõi công bố kết quả. - HS lắng nghe. - Các nhóm nhận phiếu giao việc. Đại diện các nhóm lên trình bày. _____________________________ Ngày dạy: Sáng, thứ sáu ngày 21 tháng 12 năm 2018 Tiết 1: Toán: HÌNH VUÔNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình vuông. Vẽ được hình vuông đơn giản (trên giấy kẻ ô vuông). 2. Kĩ năng: Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; 3; 4. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ. - HS: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên làm bài tập. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài mới: trực tiếp. 3.2. Nội dung. a. Hoạt động 1: Giới thiệu hình vuông. - Vẽ 1 hình vuông, 1 hình tròn, 1 hình chữ nhật, 1 hình tam giác. Yêu cầu HS xác định hình vuông. - Hỏi: các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc thế nào? - Yêu cầu HS dùng ê-ke kiểm tra. - Yêu cầu HS nêu độ dài các cạnh của hình vuông. + Kết luận: Hình vuông có 4 góc đỉnh A, B, C, D đều là các góc vuông và 4 cạnh bằng nhau. - Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của hình vuông. - Yêu cầu HS tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa hình vuông và hình chữ nhật. - Cho học sinh quan sát các tấm bìa hình vuông. b. Hoạt động 2: Thực hành. + Bài 1: Trong các hình dưới đây, hình nào là hình vuông? - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Cho HS QS hình trong SGK rồi nêu tên các hình vuông. - Yêu cầu HS dùng thước và ê-ke để kiểm tra. - Nhận xét, chốt lại. + Bài 2: Đo rồi cho biết độ dài cạnh của mỗi hình vuông sau: - Mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu HS dùng thước để đo độ dài và ghi kết quảđộ dài các cạnh của hình vuông - Gọi HS trả lời miệng. + Bài 3: Kẻ thêm 1 đoạn thẳng để được hình vuông: - Mời HS đọc yêu cầu đề bài. - Cho học sinh học nhóm 4. - Cho các nhóm HS thi đua làm bài. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. + Bài 4: Vẽ theo mẫu: - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS tự vẽ hình theo mẫu. - Kiểm tra HS vẽ. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài học. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - Lớp hát. - HS lên bảng. - Quan sát và trả lời. - Phát biểu. - Đo góc vuông và nêu kết. luận. - 2 HS trả lời. - 2 HS nhắc lại. - 2 HS nêu. - Quan sát các hình vuông. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - 2 HS quan sát rồi nêu. - Dùng ê-ke và thước để kiểm tra. - Nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Dùng thước đo độ dài các cạnh và ghi lại. - 2 HS trả lời. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Học nhóm 4. - Đại diện các nhóm lên vẽ. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Vẽ hình vào vở. ---------------------------------------------------- Tiết 2: Chính tả - Nghe viết: ÂM THANH THÀNH PHỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 2. Kĩ năng: Tìm được từ có vần ui/uôi (BT2). Làm đúng BT (3) a/b hoặc Bài tập phương ngữ do giáo viên soạn. 3. Thái độ: Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con, đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ. - Nhận xét, đánh giá chung. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài mới: trực tiếp. 3.2. Nội dung. a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết. - Đọc 1 lần đoạn viết. - Mời 2 HS đọc lại. - Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày bài thơ bằng hệ thống câu hỏi. + Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Nhắc HS viết đúng từ phiên âm: pi-a-nô. - Cho HS tìm từ dễ viết sai và viết bảng con. - Đọc cho HS viết bài vào vở. + Đọc qua một lần cho HS nghe. + Đọc từng cụm, câu. + Đọc 1 lần cho HS dò lỗi. - Cho HS bắt lỗi chéo. - Chấm 7 bài và nhận xét bài viết của HS. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. + Bài tập 2: Tìm 5 từ có vần ui, 5 từ có vần uôi - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Dán 3 băng giấy cho 3 tổ thi làm bài tiếp sức. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. + Ui: củi, cặm cụi, dùi cui, búi hành, bụi, dụi mắt, húi tóc, mủi lòng, núi, sủi tăm, tủi thân, xui khiến + Uôi : chuối, buổi sáng, cuối cùng, đá cuội, đuối sức, muối , tuổi, suối + Bài tập 3: Chọn phần b: Tìm các từ chứa tiếng có vần ăt hoặc ăc. - Mời HS đọc yêu cầu của đề bài. - Cho HS học nhóm đôi. - Chia bảng lớp làm 3 phần. Cho 3 nhóm thi tìm các tìm từ. phương Bắc - KL: Nhấn mạnh các từ HS hay viết sai. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài học. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - Lớp hát. - HS viết bảng con. - Đọc thầm theo. - 2 HS đọc lại. - TLCH theo HD của GV. - Viết bảng con. - Viết bài vào vở. - Từng cặp HS bắt lỗi cho nhau. - Học cá nhân. - 3 nhóm thi tiếp sức. - Đọc lại kết quả theo lời giải đúng. - Cả lớp chữa bài vào vở. - 1HS đọc yêu cầu của đề bài. - Học nhóm đôi. - Ba nhóm HS thi tìm từ. lặt rau - Nhận xét. ---------------------------------------------- Tiết 3: Tập làm văn: VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố viết thư và kể về Thành thị - Nông thôn. 2. Kĩ năng: Viết được một bức thư ngắn cho bạn (khoảng 10 câu) để kể những điều đã biết về thành thị, nông thôn. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ. - HS: Đồ dùng học tập. Sưu tầm tranh ảnh về quê hương, đất nước. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên làm bài tập. Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài mới: trực tiếp. 3.2. Nội dung. a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết thư. - Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài. - Em cần viết thư cho ai? - Em viết thư để kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn. - Hướng dẫn: Mục đích chính viết thư là để kể cho bạn về những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn nhưng em vẫn cần viết theo đúng hình thức một bức thư và cần hỏi thăm tình hình của bạn, tuy nhiên những nội dung này cần ngắn gọn, chân thành. - Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày một bức thư. GV cũng có thể treo bảng phụ có viết sẵn hình thức của bức thư và cho HS đọc. - Gọi 1 HS làm bài miệng trước lớp. b. Hoạt động 2: Thực hành. - Yêu cầu cả lớp làm bài. - Theo dõi, giúp đỡ các HS yếu. - Gọi 5 HS đọc bài của mình trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài học. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - Lớp hát. - HS lên bảng. - 2 HS đọc trước lớp. - Viết thư cho bạn. - Nghe GV hướng dẫn cách làm bài. - HS trình bày. - 1 HS nêu, cả lớp theo dõi và bổ sung. - Cả lớp làm vào vở. - 5 HS xung phong đọc bài của mình trước lớp: Quỳnh Hương xa nhớ! Dạo này cậu có khoẻ không? Sắp hết học kì I rồi, cậu ôn bài được nhiều chưa? Tớ chúc cậu khoẻ mạnh và thi học kì đạt kết quả cao. Còn Hương, cậu đã có dịp nào đi thăm thủ đô hay một thành phố, làng quê nào chưa? Cậu kể cho mình nghe về những nơi đó vào thư sau với nhé. Chào thân ái! Cu Tèo - Cả lớp nhận xét. - 2 HS nhắc lại nội dung bài học. _______________________________
Tài liệu đính kèm: