Toán
ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu
- Giúp HS ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
- Rèn kĩ năng đọc, viết các số có ba chữ số
II. Đồ dùng
GV : Bảng phụ + phiếu BT viết bài 1
HS : vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
TUẦN 1 Sỏng thứ ba ngày 21 tháng 8 năm 2012 Chào cờ Triển khai kế hoạch tuần 1 Toán Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số I. Mục tiêu - Giúp HS ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số - Rèn kĩ năng đọc, viết các số có ba chữ số II. Đồ dùng GV : Bảng phụ + phiếu BT viết bài 1 HS : vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 3’ 29’ 2’ A. ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ C. Bài mới 1. HĐ1 : Đọc, viết các số có ba chữ số * Bài 1 trang 3 - GV treo bảng phụ - 1 HS đọc yêu cầu BT - GV phát phiếu BT * Bài 2 trang 3 - GV treo bảng phụ - 1 HS đọc yêu cầu BT - Phần a các số được viết theo thứ tự nào ? - Phần b các số được viết theo thứ tự nào ? 2. HĐ2 : So sánh các số có ba chữ số * Bài 3 trang 3 - Yêu cầu HS mở SGK, đọc yêu cầu BT - GV HD HS với trường hợp 30 + 100 .. 131 Điền luôn dấu, giải thích miệng, không phải viết trình bày - GV quan sát nhận xét bài làm của HS * Bài 4 trang 3 - Đọc yêu cầu BT - Vì sao em chọn số đó là số lớn nhất ? - Vì sao em chọn số đó là số bé nhất ? * Bài 5 trang 3 - Đọc yêu cầu bài tập C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Khen những em có ý thức học, làm bài tốt - HS hát - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS + Viết ( theo mẫu ) - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm phiếu - Đổi phiếu, nhận xét bài làm của bạn - 1 vài HS đọc kết quả ( cả lớp theo dõi tự chữa bài ) + Viết số thích hợp vào ô trống - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở - Nhận xét bài làm của bạn a) 310, 311, 312, 313, 314, 315, 316, 317, 318, 319. b) 400, 399, 398, 397, 396, 395, 394, 393, 392, 391. - Các số tăng liên tiếp từ 310 dến 319. - Các số giảm liên tiếp từ 400 dến 391. + Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm - HS tự làm bài vào vở 303 < 330 30 + 100 < 131 615 > 516 410 - 10 < 400 + 199 < 200 243 = 200 + 40 + 3 + Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số - HS tự làm bài vào vở - Vì số đó có chữ số hàng trăm lớn nhất - Vì số đó có chữ số hàng trăm bé nhất + HS đọc yêu cầu BT - HS tự làm bài vào vở a) Theo thứ tự từ bé đến lớn 162, 241, 425, 519, 537, 830. b) Theo thứ tự từ lớn đến bé 830, 537, 519, 425, 241, 162. - HS đổi vở, nhận xét bài làm của bạn Tập đọc+ Kể chuyện Cậu bé thông minh (2 tiết) (Truyện cổ Việt Nam) I. Mục đích – yêu cầu: 1- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các âm, vần, thanh, - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, phẩy, giữa các cụm từ. - Biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật (cậu bé, nhà vua). 2- Rèn kĩ năng đọc- hiểu: - Đọc thầm nhanh hơn ở lớp 2. - Hiểu nghĩa của các từ khó, được chú giải ở cuối bài. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện (ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé). B- Kể chuyện: 1- Rèn kĩ năng nói. 2- Rèn kĩ năng nghe. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ sách giáo khoa. - Bảng viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy – học: Tập đọc TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 2 2’ 31’ 16’ 17’ 2’ A- Mở bài: Giới thiệu tám chủ đề của sách giáo khoa Tiếng việt 3 tập 1. B- Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài: - HD HS quan sát tranh minh hoạ 2. Luyện đọc a) GV đọc toàn bài. - HD cách đọc, người dẫn chuyện: Cậu bé Vua b) HD HS luyện đọc và giải nghĩa từ: - Đọc từng câu. - Đọc đoạn trước lớp. - Giải nghĩa từ. - HD đọc đoạn theo nhóm. 3. HD tìm hiểu bài: Đoạn 1: ? Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? ? Vì sao dân chúng ta lo sợ khi nghe lệnh nhà vua? Đoạn 2: ? Câu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí? Đoạn 3: ? Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì? ? Vì sao cậu yêu cầu như vậy? - HD HS đọc thầm cả bài. ? Câu chuyện này nới lên điều gì? 4. Luyện đọc lại: - HD đọc phân vai đoạn 2. (cả nhóm thi) Kể chuyện. 1. GV nêu nhiệm vụ. 2. HD kể từng đoạn theo tranh. C- Củng cố- dặn dò: ? Trong câu chuyện, em thích ai? Vì sao? - Về nhà kể lại câu chuyện. - Chuẩn bị bài: Hai bàn tay em. 8 chủ đề Chậm rãi - Lễ phép, bình tĩnh, tự tin. - Oai nghiêm, quát. - HS đọc nối tiếp câu. - Đọc nối tiếp đoạn (3 đoạn). - Chú giải sách giáo khoa. - Nhóm 3. - Cả lớp đọc thầm đoạn 3. - HS đọc thầm đoạn 1. - Lệnh cho mỗi làng nộp một con gà trống biết đẻ trứng. - Vì gà trống không đẻ được trứng. - Học sinh đọc thầm đoạn 2. - Cậu nói 1 câu chuyện khiến vua cho là vô lí (Bố đẻ em bé) g Vua phải thừa nhận: lệnh của ngài cũng vô lí. - HD HS đọc thầm đoạn 3. - Câu yêu cầu sứ giả về tâu với vua rèn chiếc kim thành 1 con. - Yêu cầu 1 việc vua không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của vua. - Ca ngợi tài trí của cậu bé. - Hai HS đọc phân vai (vua, cậu bé). - HS nhận xét. (0,5 tiết) - Kể chuyện theo tranh. - Ba HS kể nối tiếp theo tranh. - HS nhận xét, bổ sung. - Thích cậu bé (vì thông minh). - Vua (quý người tài) Đạo đức BÀI 1 : KÍNH YấU BÁC HỒ ( T1) I. Mục tiêu: HS biết - Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc. - Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ. + HS hiểu, ghi nhớ làm theo 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng. + HS có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập đạo đức, các bài thơ, bài hát, truyện, tranh ảnh, - ảnh Bác. III. Các hoạt động dạy học 3’ 10’ 10’ 10’ 2’ Khởi động: * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. + Mục tiêu: HS biết được: Bác Hồ là lãnh tụ vĩ đại có công lao to lớn đối với đất nước, dân tộc. - Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ. + Cách tiến hành. + Kết luận: SGK – 24 * Hoạt động 2: Kể chuyện “Các cháu vào đây với Bác” + Mục tiêu: HS biết được tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ và những việc các em cần làm để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ. + Cách tiến hành: 1. GV kể chuyện: “Các cháu vào đây với Bác” (SGK – 25) 2. Thảo luận: ? Qua câu chuyện, em thấy tình cảm giữa Bác Hồ và thiếu nhi như thế nào? ? Câu 2 (sgk – vở bài tập đạo đức). * Hoạt động 3: Tìm hiểu về 5 điều Bác Hồ dạy TNNĐ. + Mục tiêu: Giúp HS hiểu về 5 đièu Bác Hồ dạy TNNĐ. + Cách tiến hành: + Củng cố – nhận xét. 3. Hướng dẫn thực hành: - Ghi nhớ, thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy. - Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh ảnh về Bác Hồ với thiếu nhi. - Hát bài hát: Ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ chí minh hơn thiếu niên nhi đồng. Nhạc và lời: Phong Nhã. - Chia lớp thành 5 nhóm. - Quan sát ảnh 1, 2, 3, 4, 5. - Các nhóm thảo luận. - Trình bày. + Ngày sinh, quê hương, tình cảm, công lao, - Thiếu nhi rất yêu quý Bác Hồ và Bác Hồ cũng rất yêu quý các cháu thiêu nhi. - Thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy. - HS đọc 5 điều Bác Hồ dạy. - Thảo luận nhóm về biểu hiện cụ thể trong 5 điều Bác Hồ dạy. - Đại diện nhóm trình bày. Chiều thứ ba ngày 12 tháng 8 năm 2012 Thể dục Bài 1 : Giới thiệu chương trình. Trò chơi : “Nhanh lên bạn ơi” I. Mục tiêu - Phổ biến một số quy định khi tập luyện. Yêu cầu HS hiểu và thực hiện đúng - Giới thiệu chương trình môn học. Yêu cầu HS biết được điểm cơ bản của chương trình, có thái độ đúng và tinh thần tập luyện tích cực - Chơi trò chơi " nhanh lên bạn ơi ". Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện Địa điểm : sân bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ Phương tiện : chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi " nhanh lên bạn ơi III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Nôi dung 1 Phần mở đầu 8’ 2 Phần cơ bản 20’ 3 Phần kết thúc 7’ Hoạt động của thầy + GV tập trung lớp theo hàng dọc cho HS quay phải quay trái - GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học + GV chia lớp làm 3 tổ - Nhắc lại nội quy tập luyện, phổ biến nội quy yêu cầu môn học - Chỉnh đốn trang phục, vệ sinh tập luyện - Tổ chức chơi trò chơi nhanh lên bạn ơi + Đi thường theo nhịp 1 - 2, 1 - 2 và hát - GV và HS cùng hệ thống lại bài - GV nhận xét giờ học - GV hô " Giải tán " Hoạt động của trò - HS thực hiện - HS nghe - Giậm chân tại chỗ, vỗ tay hát - Tập bài TD phát triển chung của lớp 2 - HS sửa lại trang phục, để gọn quần áo, giầy dép vào đúng nơi quy định - HS chơi - Ôn lại một số động tác ĐHĐN như tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải, trái, đứng nghiêm, nghỉ, dàn hàng, dồn hàng, .... + HS thực hiện - HS hô " khoẻ " Toán Cộng, trừ các số có ba chữ số ( không nhớ ) I. Mục tiêu - Giúp HS : Ôn tập, củng cố, cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số - Củng cố giải bài toán ( có lời văn ) về nhiều hơn, ít hơn. II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết bài 1 HS : Vở III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 3’ 29’ 2’ A. ổn dịnh tổ chức B. Kiểm tra bài cũ - Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm 452 ......425 376 ........763 C. Bài mới * Bài 1 trang 4 - HS đọc yêu cầu BT - GV nhận xét bài làm của HS * Bài 2 trang 4 - Đọc yêu cầu BT - GV nhận xét bài làm của HS * Bài 3 trang 4 - GV đọc bài toán - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Gọi HS tóm tắt bài toán - HS tự giải bài toán vào vở - GV theo dõi, nhận xét bài làm của HS * Bài 4 trang 4 - GV đọc bài toán - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Em hiểu nhều hơn ở đây nghĩa là thế nào ? - GV gọi HS tóm tắt bài toán - Yêu cầu HS giải bài toán vào vở - GV thu 5, 7 vở chấm - Nhận xét bài làm của HS * Bài 5 trang 4 - GV cho HS tự lập đề toán mà phép tính giải là một trong 4 phép tính đó C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Khen những em có ý thức học tốt - HS hát - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp + Tính nhẩm - HS tính nhẩm, ghi kết quả vào chỗ chấm ( làm vào vở ) 400 + 300 = 700 500 + 40 = 540 ....................... ....................... - Nhận xét bài làm của bạn + Đặt tính rồi tính - HS tự đặt tính rồi tính kết quả vào vở 352 732 418 395 + - + - 416 511 201 44 768 221 619 315 - HS đổi chéo vở kiểm tra bài làm của nhau - Tự chữa bài nếu sai + 1 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK - Bài toán cho biết khối lớp 1 có 245 HS, khối lớp hai ít hơn khối lớp một 32 HS - Khối lớp hai có bao nhiêu HS Tóm tắt Khối một : 245 HS Khối hai ít hơn khối một : 32 HS Khối lớp hai có ....... HS ? Bài giải Khối lớp hai có số HS là : 245 - 32 = 213 ( HS ) Đáp số : 213 HS + 1 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK - Giá tiền một phong bì là 200 đồng, giá tiền một tem thư nhiều hơn một phong bì ... dò - GV nhận xét tiết học - Khen những em có ý thức học tốt - HS hát - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở nháp - Nhận xét bài làm của bạn + HS đặt tính - Nhiều HS nhắc lại cách tính 435 . 5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1 + . 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, 127 viết 6 . 4 cộng 1 bằng 5, viết 5 562 + HS đặt tính - Nhiều HS nhắc lại cách tính 256 . 6 cộng 2 bằng 8, viết 8 + . 5 cộng 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1 162 . 2 cộng 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4 418 + Tính - HS vận dụng cách tính phần lý thuyết dể tính kết quả vào vở + Tính - Tương tự bài 1, HS tự làm vào vở - Đổi vở cho bạn, nhận xét + Đặt tính rồi tính - 1 em lên bảng, cả lớp tự làm bài vào vở + Tính độ dài đường gấp khúc ABC - Tổng độ dài các đoạn thẳng - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABC là : 126 + 137 = 263 ( cm ) Đáp số : 263 cm - Nhận xét bài làm của bạn + Điền số vào chỗ chấm - HS nhẩm rồi tự ghi kết quả vào chỗ chấm Luyện từ và câu Ôn về từ chỉ sự vật. So sánh I Mục tiêu - Ôn về các từ chỉ sự vật - Bước đầu làm quen với biện pháp tu từ : so sánh II Đồ dùng GV : Bảng phụ viết sẵn khổ thơ nêu trong BT1 Bảng phụ viết sẵn câu văn câu thơ trong BT2 Tranh minh hoạ cảnh biển xanh bình yên, 1 chiếc vòng ngọc thạch Tranh minh hoạ 1 cánh diều giống như dấu á III. Các hoạt động dạy học chủ yếu TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 32’ 2’ A. Mở đầu - GV nói về tác dụng của tiết LT $ C B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. HD HS làm BT * Bài tập 1 trang 8 - Đọc yêu cầu của bài - Cả lớp và GV nhận xét * Bài tập 2 trang 8 - Đọc yêu cầu bài tập + GV kết hợp đặt câu hỏi để HS hiểu - Vì sao hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành ? - Vì sao nói mặt biển như một tấm thảm khổng lồ ? Mặt biển và tấm thảm có gì giống nhau ? - Vì sao cánh diều được so sánh với dấu á ? - Vì sao dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ ? * Bài tập 3 trang 8 (Khụng yờu cầu HS nờu lớ do vỡ sao thớch hỡnh ảnh so sỏnh đú) - Đọc yêu cầu BT- GV nhận xét C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tốt - Về nhà QS những vật xung quanh xem có thể so sánh chúng với những gì . + Tìm các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ - 1 HS lên bảng làm mẫu - Cả lớp làm bài vào VBT - 3, 4 HS lên bảng gạch chân dưới từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài Tay em chải tóc Tóc ngời ánh mai + Tìm từ chỉ sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn - 1 HS làm mẫu - Cả lớp làm bài - 3 HS lên bảng gạch dưới những sự vật được so sánh với nhau trong csác câu thơ câu văn + Tìm những hình ảnh so sánh ở BT2, Em thích hình ảnh nào ? - HS nối tiếp nhau phát biểu Âm nhạc Giỏo viờn bộ mụn soạn giảng Chính tả ( Nghe - viết ) Chơi chuyền I Mục tiêu + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe - viết chính xác bài thơ Chơi chuyền ( 56 tiếng ) - Từ đoạn viết, củng cố cách trình bày 1 bài thơ : Chữ đầu các dòng thơ viết hoa, viết bài ở giữa trang vở - Điền đúng vào chỗ trống các vần ao / oao. Tìm đúng các tiếng có âm đầu l / n theo nghĩa đã cho. II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết 2 lần ND BT2 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 30’ 2’ A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc từng tiếng : lo sợ, rèn luyện, siêng năng, nở hoa. - Đọc thuộc lòng đúng thứ tự 10 tên chữ đã học ở tiết chính tả trước B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. HD nghe - viết a. HD HS chuẩn bị - GV đọc 1 lần bài thơ - Khổ thơ 1 nói lên điều gì ? - Khổ thơ 2 nói điều gì ? - Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? - Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ? - Những câu thơ nào trong bài đặt trong ngoặc kép ? Vì sao ? - Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ? + Viết từ ngữ dễ sai : hòn cuội, lớn lên, dẻo dai, que chuyền, ..... b. GV đọc cho HS viết - GV theo dõi, uốn nắn 3. HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 trang 10 - GV treo bảng phụ - Gọi HS đọc yêu cầu BT - GV theo dõi, nhận xét bài làm của HS * Bài tập 3 trang 10, 11 ( lựa chọn ) - Đọc yêu cầu BT phần a C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Khen những HS có ý thức học tốt - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - 2 HS lên bảng - Nhận xét bạn - 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo + HS đọc thầm khổ thơ 1 - Khổ thơ tả các bạn đang chơi chuyền + HS đọc thầm khổ thơ 2 - Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức dẻo dai để mai lớn lên làm tốt công việc trong dây chuyền nhà máy - 3 chữ - Viết hoa - Đặt trong ngoặc kép vì đó là những câu các bạn nói khi chơi trò chơi này - Viết vào giữa trang + HS viết bảng con - HS viết bài vào vở - Điền vào chỗ trống ao hay oao - 2 HS lên bảng thi điền vần nhanh - Cả lớp làm vào VBT : ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán + Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l / n - Cả lớp làm bài vào bảng con - Gọi HS đọc bài làm của mình - HS làm bài vào vở. Thứ sỏu ngày 24 thỏng 8 năm 2012 Toán Luyện tập I Mục tiêu - Giúp HS củng cố cách tính cộng. từ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm ) - Rèn kĩ năng tính toán cho HS II Đồ dùng GV : Bảng phụ viết tóm tắt BT3 HS : vở III Các hoạt động dạy học chủ yếu TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 3’ 29’ 2’ A. ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ - Đặt tính rồi tính 256 + 70 333 + 47 C. Bài mới * Bài 1 trang 6 - Đọc yêu cầu BT - GV lưu ý HS phép tính 85 + 72 ( tổng hai số có hai chữ số là số có ba chữ số ) * Bài 2 trang 6 - Đọc yêu cầu BT - GV nhận xét * Bài 3 trang 6 - GV treo bảng phụ viết tóm tắt bài toán - Muốn tìm cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu làm phép tính gì ? * Bài 4 trang 6 - Đọc yêu cầu bài tập - GV theo dõi nhận xét * Bài 5 trang 6 Đọc yêu cầu BT C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Khen những em có ý thức học - HS hát - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở nháp - Nhận xét bài làm của bạn + Tính - HS tự tính kết quả mỗi phép tính 367 487 85 108 + + + + 120 302 72 75 487 789 157 183 Đổi chéo vở để chữa từng bài + Đặt tính rồi tính - HS tự làm như bài 1 + HS đọc tóm tắt bài toán - HS nêu thành bài toán - Tính cộng - HS tự giải bài toán vào vở Bài giải Cả hai thùng có số lít dầu là : 125 + 135 = 260 ( l dầu ) Đáp số : 260 l dầu + Tính nhẩm - HS tính nhẩm rồi điền kết quả vào mỗi phép tính + Vẽ hình theo mẫu - HS vẽ theo mẫu hình ảnh con mèo - HS tô mầu con mèo Tập làm văn Nói về đội thiếu niên tiền phong. điền vào giấy tờ in sẵn I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng nói: - Trình bày những hiểu biết về tổ chức Đội thiếu niên tiền phong. - Rèn kĩ năng viết. - Biết điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu đơn. III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 3’ 30’ 2’ A- Mở đầu:- GV nêu yêu cầu và cách học tiết tập làm văn. B - Giảng bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: (11) ? Đội thành lập ngày nào? ở đâu? ? Những đội viên đầu tiên của Đội là ai? ? Đội mang tên Bác khi nào? Giới thiệu: - Huy hiệu Đội. - Khăn quảng. - Bài hát. Bài 2: Nêu hình thức của đơn - Quốc hiệu và tiêu ngữ. - Địa điểm, ngày tháng, năm viết đơn. - Tên đơn. - Địa chỉ gửi đơn. - Họ tên, ngày sinh, địa chỉ lớp, trường của người viết đơn. - Nguyện vọng và lời hứa. - Tên và chữ kí của người làm đơn. 3. Củng cố dặn dò: - Thực hành làm đơn. - HS đọc yêu cầu của bài + trả lời câu hỏi. - Ngày 15/05/1941 tại Pác Bó- Cao Bằng. Tên gọi lúc đầu là: “Đội nhi đồng cứu quốc”. - 5 đội viên đầu tiên: Nông Văn Dền (Kim Đồng) Nông Văn Thàn (Cao Sơn) Lí Văn Tịnh (Thanh Minh) Lí Thị Mì (Thuỷ Tiên) Lí Thị Xậu (BT: Thanh Thuỷ) - Đôi TNTPHCM (30/ 01/ 1970) - Măng non sẵn sàng. - Màu đỏ. - Đội ca- Tác giả: Phong Nhã. “Nhanh bước nhanh nhi đồng ” - HS làm vào vở hoặc giấy in sẵn. - 2, 3 HS đọc lại gLớp nhận xét. Tự nhiên và Xã hội Nên thở như thế nào ? I. Mục tiêu: - Hiểu được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng. - Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khí CO2 nhiều khói, bụi, đối với sức khoẻ của con người. II. Đồ dùng dạy học:- Các hình trong sgk (6, 7). - Gương soi nhỏ đủ cho các nhóm. III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động củathầy Hoạt động của trũ 3’ 15’ 2’ 1. Kiểm tra bài cũ: ? Kể tên các cơ quan hô hấp? 2. Dạy bài mới: a) Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. + Mục tiêu: Giải thích được tại sao ta nên thở bằng mũi. + Cách tiến hành: ? Các em thấy gì trong mũi. ? Khi bị sổ mũi, trong mũi có gì? ? Hàng ngày lấy khăn lau mũi em thấy trên khăn có gì? ? Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng. Kết luân: Thở bằng mũi là hợp vệ sinh có lợi cho sức khoẻ vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi. b) Hoạt động 2: Làm việc với sgk. + Cách tiến hành. Bước 1: Làm theo cặp. Bước 2: Làm việc cả lớp. ? Thở không khí trong lành có lợi gì? ? Thở không khí nhiều khói bụi có hại gì? + Kết luân: Không khí trong lành chứa nhiều khí O2 ít khí CO2 , khói bui. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ, áp dụng vào thực tế cuộc sống. - HS quan sát các hình 3, 4,5 (7) và thảo luận. Mĩ thuật Giỏo viờn bộ mụn soạn giảng Sinh hoạt SƠ KẾT TUẦN 1 A.Mục đích : - Kiểm điểm nề nếp học tập trong tuần - HS nắm được ưu khuyết điểm của bản thân cũng như của cả lớp trong tuần - Phát huy những ưu điểm đã đạt được . Khắc phục những mặt còn tồn tại - Nắm được kế hoạch tuần sau. - Giáo dục học sinh có ý thức xây dựng tập thể vững mạnh. B. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt. C.Tiến hành sinh hoạt: 3’ 1. Tổ chức : Hát 15’ 2. Nội dung : a. Đánh giá các hoạt động trong tuần, về các mặt sau: - Học tập : Số điểm tốt:. - Nề nếp: - Đạo đức: - Văn thể : - Vệ sinh: b. Kế hoạch hoạt động tuần sau: - Khắc phục những mặt còn hạn chế , phát huy những ưu điểm đã đạt được . - Tập trung cao độ vào học tập , thành lập các nhóm bạn giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập . - Thi đua lập thành tích (giành nhiều điểm tốt) - Thực hiện tốt 5 nhiệm vụ của người học sinh. - Tăng cường rèn chữ giữ vở 12’ c. ý kiến tham gia của học sinh Nếu còn thời gian GV tổ chức cho học sinh vui văn nghệ d. Dặn dò: thực hiện đúng nội quy của lớp, của trường.
Tài liệu đính kèm: