Giáo án Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2009-2010 - Bùi Thị Hoa

Giáo án Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2009-2010 - Bùi Thị Hoa

A. Mục tiêu: Giúp HS:

- Có kĩ năng thực hiện phép chia số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương)

- Vận dụng phép chí để làm tính và giải toán.

- B. Các HĐ dạy học:

I. Ôn luyện: - 2HS lên bảng

HS1 3.224 4 HS2: 2156 7

- GV nhận xét.

II. Bài mới:

* Hoạt động 1: Thực hành

1. Bài tập1: Củng cố về phép chia

(thương có chữ số 0)

- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập

- Yêu cầu HS làm bảng con 1608 4 2105 3

 00 402 00 701

 08 05

 

doc 31 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 876Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2009-2010 - Bùi Thị Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
Ngày soạn: 27/ 02/ 2009
Ngày giảng: Thứ 2 ngày 01/ 03/ 2010
Tiết 2: Toán:
Luyện tập
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Có kĩ năng thực hiện phép chia số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương)
- Vận dụng phép chí để làm tính và giải toán.
- B. Các HĐ dạy học:
I. Ôn luyện: - 2HS lên bảng 
HS1 3.224 4 HS2: 2156 7	
- GV nhận xét.
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thực hành 
1. Bài tập1: Củng cố về phép chia 
(thương có chữ số 0)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm bảng con
1608 4 2105 3
 00 402 00 701
 08 05 
 0 2
- Các phép tính trên, em có nhận xét gì về thương ở hàng chục 
- Đều có chữ số 0 ở hàng chục
2. Bài tập 2: * Củng cố về tìm thừa số chưa biết trong 1 tích 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
+ Muốn tìm thừa số trong 1 tích ta phải làm như thế nào ?
- HS nêu 
- Yêu cầu HS làm vào bảng con 
X x 7 = 2107 8 x X = 1940 
 X = 2107 : 7 X = 1640 : 8
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 
 X = 301 X = 205
3. Bài tập 3: 
* Củng cố về giải toán = 2 phép tính 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- GV gọi HS phân tích bài 
- 2HS 
- Yêu cầu 1HS lên bảng + lớp làm vào vở 
Bài giải
Số ki lô gam gạo đã bán là:
2024 : 4 = 506 (kg)
- GV gọi HS nhận xét 
Số ki lô gam gạo còn lại là:
- GV nhận xét 
2024 - 506 = 1518 (kg)
Đáp số: 1518 kg gạo 
4. Bài 4
* Củng cố chia nhẩm số tròn nghìn.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập + mẫu 
- 1HS nêu cách nhẩm 
- Yêu cầu HS làm bảng con 
VD: 6000 : 2 = ?
Nhẩm: 6nghìn : 2 = 3 nghìn 
Vậy 6000 : 2 = 3000
- GV nhận xét 
- HS nêu miệng kết quả, cách tính.
III. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài 
* Chuẩn bị bài sau
Tiết 3+4: Tập đọc kể chuyện
Đối đáp với vua
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ .
- Hiểu ND, ý nghĩa: ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh ngay từ nhỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B. Kể chuyện
- Biết sắp xếp các tranh (SGK) cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
II. Đồ dùng dạy học:
	Tranh minh hoạ truyện SGK.
III. Các HĐ dạy học:
Tập đọc
A. KTBC: - Đọc bài " Chương trình xiếc đặc sắc" + trả lời câu hỏi (2HS)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. Luyện đọc 
a. GV đọc toàn bài 
GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe
b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài 
+ GV hướng dẫn ngắt, nghỉ đúng 
- HS nối tiếp đọan 
+ GV gọi HS giải nghĩa 
- HS giải nghĩa từ mới 
+ Đọc đoạn 4 trong nhóm 
- HS đọc theo N4
- HS đọc ĐT cả bài 
3. Tìm hiểu bài 
- Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ?
- ở Tây Hồ 
- Câu bé Cao Bá quát có mong muốn điều gì ?
- Cậu có mong muốn nhìn rõ mặt vua. No xa giá đi -> đâu quân lính cũng theo đuổi
- Câu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó ?
- Cậu nghĩ ra cách gây chuyện ầm ĩ, náo động;m cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm...
- Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ?
- Vua thấy cậu tự xưng là học trò nên muốn thử tài cậu, cho có cơ hội chuộc tội.
- GV giảng thêm về đối đáp.
- Vua ra vế đối như thế nào ?
- Cao Bá Quát đối lại như thế nào ?
- HS nêu 
- Câu đối Cao Bá Quát hay như thế nào? 
- Biểu nộ sự nhanh trí, lấy cảnh mình đang bị trói đối lại
- Nội dung câu chuyện nói lên điều gì ?
- HS nêu 
* GV chốt lại: Truyện ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng xuất sắc và tính cách khẳng khái, tự tin.
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu đoạn 3
- HS nghe 
- GV hướng dẫn đọc 
- Vài HS thi đọc 
- 1HS đọc cả bài 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ 
- HS nghe 
2. HD học sinh kể chuyện
a. Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong chuyện. 
- HS quan sát 4 tranh đã đánh số
- Sắp xếp tranh theo 4 đoạn truyện 
- HS nêu thứ tự đã sắp xếp.
3 - 1 - 2 - 4 -> tóm tắt nội dung tranh 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
b. Kể lại toàn bộ câu truyện 
- GV nêu yêu cầu 
- 4HS dựa vào thứ tự kể 4 đoạn nối tiếp của câu chuyện.
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
IV: Củng cố - dặn dò:
- Em biết câu tục ngữ nào có 2 vế đối nhau ?
* Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
* Đánh giá tiết học
Ngày soạn: 27/ 02/ 2010
Ngày giảng: Thứ 3 ngày 02/ 03/ 2010
Tiết 1: Thể dục
- Nhảy dây kiểu chụm hai chân.
- trò chơi: Ném chúng đích
I. Mục tiêu:
- Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây, động tác nhảy dây nhẹ nhàng.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm - phương tiện:
- Sân trường: Vệ sinh sạch sẽ
- Dây, bóng cao su, còi.
- Vạch giới hạn về phía trước 3 - 6 m
- Kẻ sẵn vạch trò chơi.
III. ND và phương pháp lên lớp
Nội dung
Đ/lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu 
5 - 6'
1. Nhận lớp:
- ĐHTT + KĐ 
- Cán sự báo cáo sĩ số 
x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND bài 
x x x
2. KĐ 
x x x
- Soay các khớp cổ tay, chân 
- Chơi trò chơi kết bạn 
B. Phần cơ bản 
25'
1. Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân
10 - 12'
- ĐHTL:
x x x x
x x x x
x x x x
+ GV cho cả lớp tập 1 lần 
+ GV chia tổ cho HS tập luyện 
- GV quan sát , sửa sai cho HS 
2. Chơi trò chơi "ném trúng đích" 
10 - 12 '
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi 
- GV làm mẫu động tác 
- HS chơi thử 1 lần - chơi thật 
- HS chơi thi theo tổ.
C. Phần kết thúc 
5'
- ĐHXL:
- Đi theo nhịp, vừa đi vừa hát
 x x x 
- Tập một số động tác thả lỏng 
 x x x 
- GV + HS hệ thống bài 
x x x 
- Giao bài tập về nhà 
Tiết 2: Toán
Luyện tập chung
A. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết nhân, chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số.
- vận dụng giải toán có 2 phép tính.
B. Các HĐ dạy học:
I. Ôn luyện: 1608 4	(HS1)	2413 4	(HS2)
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thực hành
1. Bài 1: * Củng cố về nhân, chia số có 3 chữ số và 4 chữ số (MQH về nhân chia)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS thực hiện bảng con
 821 3284 4
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
2. Bài 2: (120)
* Củng cố về chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào bảng con
4691 2 1230 3
 06 2345 03 410 
- GV sửa sai cho Hs 
 09 00
+ Nêu lại cách chia ?
 11 0
3. Bài 3: * Củng cố về cách giải toán có 2 phép tính.
 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu phân tích bài toán 
- 2HS 
- Yêu cầu giải vào vở + 1HS lên bảng 
Bài giải 
Tổng số và 5 thùng là:
- GV gọi HS đọc bài, NX 
306 x 5 = 1530 (quyển)
Số sách mỗi thư viện là :
- GV nhận xét 
1530 : 9 = 170 (quyển)
Đáp số: 170 quyển sách.
4. Bài 4: * Củng cố về tính chu vi HCN và giải = 2 phép tính 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- GV gọi HS phân tích bài 
- 2HS 
- Yêu cầu giải vào vở + 1HS lên bảng 
Bài giải 
Tóm tắt
Chiều dài sân vận động là:
Chiều rộng:
95 x 3 = 285 (m)
Chiều dài:
Chu vi sân vận động là:
(285 + 95) x 2 = 760 (m)
Đáp số: 760 m
- HS + GV nhận xét.
III. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài 
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Chính tả (nghe viết)
Đối đáp với vua
I. Mục tiêu: Rèn, kỹ năng viết chính tả.
- Nghe – Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Viết đúng, đẹp, không sai quá 5 lỗi.
- Làm đúng BT 2 a/b, hoặc BT 3 a/b
II. Đồ dùng dạy học:
- 3Tờ giấy khổ to viết ND bài tập 3 (a)
III. Các HĐ dạy học:
A. KTBC: GV đọc; lưỡi liềm, non nớt, lưu luyến (HS viết bảng con)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn viết chính tả:
a. HD chuẩn bị:
- GV đọc đoạn văn 1 lần 
- HS nghe 
- 2HS đọc lại
- Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? 
- Vì nghe nói cậu là học trò 
+ Hãy đọc câu đối của vua và vế đối của Cao Bá quát ?
- HS nêu 
+ Đoạn văn có mấy câu ?
- 5 câu
+ Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Những chữ đầu câu và tên riêng Cao Bá Quát.
- GV đọc 1 số tiếng khó:
Học trò, nước trong không bỏ.
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV quan sát sửa sai.
b. GV đọc bài 
- HS nghe viết vào vở.
- GV quan sát uấn nắn cho HS 
c. Chấm, chữa bài 
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm
3. HD làm bài 
a.Bài 2 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS làm vào SGK.
- GV gọi HS làm bài tập 
- 4HS lên bảng thi viết nhanh
- HS đọc lời giải
- GV nhận xét.
* sáo - xiếc
b. Bài 3: (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm SGK
- GV dán 3 tờ phiếu khổ to 
- 2nhóm HS lên thi tiếp sức.
- HS nhận xét
- GV nhận xét.
s: san sẻ, xe sợi, so sánh, soi đuốc
x: xé vải, xào rau, xới đất.
4. Dặn dò:
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học.
Tiết 4: Tập đọc
	Tiếng đàn
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ 
- Hiểu ND, ý nghĩa: Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hòa hợp với khung cảnh thiên nhiên và quộc sống xung quanh. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ ND bài đọc SGK.
- Hoa mười giờ, tranh đàn vi - ô - lông.
III. Các HĐ dạy học:
A. KTBC: - Đọc bài: Mặt trời mọc ở đằng Tây!
	- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Luyện đọc:
a. GV đọc toàn bài 
- GV hướng dẫn cách đọc
- HS nghe
b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu:
+ GV viết bảng: Vi - ô - lông, ắc sê
- HS đọc - lớp đọc đồng thanh
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV gọi HS chia đoạn 
- 1HS 
+ HD học sinh đọc ngắt, nghỉ đúng 
- HS đọc nối tiếp đoạn 
+ Gọi HS giải nghĩa từ mới 
- HS giải nghĩa từ 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo N2
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài
3. Tìm hiểu bài: 
- Thuỷ làm những gì để chuẩn bị vào phòng thi?
- Thuỷ nhận đàn, lên dây, và kéo thử vài nốt nhạc.
- Những từ ngữ miêu tả âm thanh của cây đàn?
.trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian phòng.
- Cử chỉ, nét mặt của Thuỷ khi kéo đàn thể hiện điều gì?
- Thuỷ rất cô gắng, tập chung vào việc thể hiện bản nhạc
- Thuỷ rung động với gò má ửng hồng, đôi mắt sẫm màu hơn.
- Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoà với tiếng nhạc đàn ?
- Vì cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi, lũ trẻ dưới đường đang rủ nhau thả những chiếc thuyền giấy trên những vũng nước
- GV Tiến ... các số:
I, III, IV, VII, I X, XI, VIII, XII
- Gọi HS đọc
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 2:
- Đọc các số: 
ba, sáu, bốn, bảy, chín, mười, năm, tám, mười một, hai, mười hai.
- Gọi 1 HS lên bảng viết các số
- Nhận xét, sửa sai.
* Bài 3:
+ Lấy 5 que tính?
- Xếp các số La Mã từ 1 đến 12?
- Xếp được mấy số? đó là những số nào?
+ Lấy 3 que tính?
- Xếp các số La Mã từ 1 đến 12?
- Xếp được mấy số? đó là những số nào?
- Nhận xét, cho điểm.
3/ Củng cố:
 - Thi xem đồng hồ có ghi chữ số La Mã.
- Dặn dò: Thực hành đọc , viết số La Mã .
- Hát
- Quan sát
- Đọc xuôi : một, ba, bốn, bảy, chín, mười một, tám, mười hai.
- Đọc ngược: muời hai, tám, muời một, chín, bảy, bốn, ba, một.
- Viết 
- HS viết
- HS thực hiện xếp theo yêu cầu của GV
Tiết 6: Tiếng việt 
Ôn tập đọc bài : Đối đáp với vua.
I. Mục tiêu
	- Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu bài : Đối đáp với vua
	- Đọc kết hợp trả lời câu hỏi
II. Đồ dùng 
 GV : SGK
	 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Đối đáp với vua
2. Bài mới
a. HĐ1: Đọc tiếng
- GV đọc mẫu, HD giọng đọc
- Đọc câu
- Đọc đoạn
- Đọc cả bài
b. HĐ 2 : đọc hiểu
- GV hỏi HS câu hỏi trong SGK
- 4 HS đọc bài
- Nhận xét bạn đọc
- HS theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc từ khó
+ Đọc nối tiếp 4 đoạn
- Kết hợp luyện đọc câu khó
- Đọc đoạn theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Bình chọn nhóm đọc hay
+ 4 HS đọc cả bài
- HS trả lời
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét giờ học, khen tổ, nhóm, cá nhân đọc tốt
	- Về nhà luyện đọc tiếp
Tiết 7: Thể dục:
Ôn nhảy dây. trò chơi: "Ném trúng đích"
I. Mục tiêu:
- Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây, động tác nhảy dây nhẹ nhàng.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm - phương tiện:
- Địa điểm: Sân trường - VS sạch sẽ .
- Phương tiện : còi, dây
III. Nội dung phương tiện - phương pháp lên lớp.
Nội dung
Đ/lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu 
 5-6'
1. Nhận lớp 
- ĐHTT:
-Cán sự báo cáo sĩ số 
x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND 
x x x x
2. KQ. 
+ Soay các khớp cổ chân, tay
+ Trò chơi " Làm theo hiểu lệnh ".
B. Phần cơ bản 
25' 
1. Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân 
10 - 12'
x x x x
 x x x x
- HS tập theo tổ 
- GV quan sát, sửa sai.
- HS thi nhảy theo tổ; từng tổ nhảy trong 1 phút xem tổ nào nhảy được nhiều.
- GV khen ngợi những tổ nhảy tốt.
2. Chơi trò chơi "Ném trúng đích"
10 - 12'
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi
- HS khởi động 
- HS chơi thử 1 lần 
- HS tập chơi theo tổ 
- Các tổ chơi thi
C. Phần kết thúc 
5'
- HS hít thở sâu, thả lỏng 
- ĐHXN:
- GV cùng HS hệ thống bài 
x x x x
- NX giờ học, giao BTVN
x x x x
Ngày soạn: 28/ 02/ 2010
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 05/ 03/ 2010
Tiết 1: Toán
Thực hành xem đồng hồ
A. Mục tiêu: Giúp HS.
- Nhận biết được về thời gian (chủ yếu là về thời điểm). Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút.
B. Đồ dùng dạy học:
- Đồng hồ thật
- Mặt đồng hồ bằng bìa.
C. Các HĐ dạy học:
I. Ôn luyện: 1 ngày có bao nhiêu giờ ?
	1 giờ có bao nhiêu phút?
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn cách xem đồng hồ (trường hợp chính xác từng phút).
* HS nắm được cách xem đồng hồ.
- GV yêu cầu HS quan sát H1 
- HS quan sát 
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ 
- 6h 10'
* Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 6h 10'?
- Kim giờ chỉ qua số 9 một chút, kim phút chỉ đến số 2.
- Yêu cầu HS quan sát H2
- HS quan sát 
- Kim giờ và kim phút đang ở vị trí nào?
- Kim giờ đang ở quá vạch số 6 một chút vậy là hơn 6 giờ kim phút chỉ qua vạch số 2 được 3 vạch nhỏ.
- GV: Kim phút đi từ vạch nhỏ này - vạch nhỏ kia liền sau là được 1 phút.
- HS nghe
+ Vậy đồng hồ thứ 2 chỉ mấy giờ ? 
- 6h 13'
- HS quan sát H3
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- 6 h 56'
+ Nêu vị trí của kim giờ và kim phút lúc đồng hồ chỉ 6h 56'?
+ Vậy còn thiếu mấy phút nữa là đến 7 giờ ?
- 4 phút
- GV hướng dẫn HS đọc: 7 giờ kém 4'
- HS đọc
2. Hoạt động 2: thực hành
a. Bài 1 + 2 +3 Củng cố về cách xem giờ (chính xác từng phút)
* Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu 2HS ngồi cạnh nhau cùng nhau quan sát đồng hồ và nêu giờ, có kèm theo nêu vị trí các kim đồng hồ từ mỗi thời điểm.
a. 2 giờ 9 phút
b. 5 giờ 16 phút
c. 11 giờ 21 phút
d. 9 giờ 34 phút hay 10 giờ kém 26 phút
e. 10 h 39 phút hay 11 giờ kém 26 phút
- GV nhận xét 
- HS nêu miệng nhận xét
* Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV đưa ra mặt đồng hồ 
- HS quan sát 
- HS lên bảng chỉnh kim phút để đúng với thời gian đã cho.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
* Bài 3
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu 
- GV cho HS lần lượt từng giờ ghi trong các ô vuông và chỉ định HS nêu chiếc đồng hồ đang chỉ ở giờ đó.
- HS nêu miệng:
3h 27' : B; 12 giờ rưỡi: G 1 h kém 10': C; 7 h 55' : A ; 5 h kém 23': E; 18h 8' : I 8h30' : H ; 9 h 19' : D
- HS nhận xét.
- GV nhận xét. 
III. Củng cố - dặn dò:
	- Nêu lại ND bài ?
	- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết 3 : Tập làm văn 
	Nghe - kể : Người bán quạt may mắn 
I. Mục tiêu :
- Nghe, kể lại được câu truyện Người bán quạt may mắn
II. đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ truyện 
- 1 chiếc quạt giấy 
- Bảng lớp viết 3 câu gợi ý 
III. Các hoạt độn dạy học :
A. KTBC : 2- 3 HS đọc bài tập làm văn giờ trước 
	-> GV nhận xét ghi điểm 
B. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài : ghi đầu bài 
2. HD nghe - kể chuyện .
a. HD chuẩn bị .
- 1 HS đọc yêu cầu và gợi ý 
- GV treo tranh 
- HS quan sát tranh minh hoạ 
b. GV kể chuyện .
- GV kể lần 1 
- HS nghe 
- GV giải nghĩa từ : lem luốc, ngộ nghĩnh 
- GV kể lần 2 và hỏi : 
+ Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì ? 
- Bà gặp ông vương Hi Chi, phàn nàn vì quạt bán ế .
+ Ông vương Hi Chi viết chữ nào vào những chiếc quạt để làm gì ? 
- Ông đề thơ vào tất cả những chiếc quạt và tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp được bà lão vì chữ ông đẹp nổi tiếng, nhận ra chữ ông mọi người sẽ mua quạt ,
+ Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt ? 
- Vì mọi người nhận ra nétchữ, lời thơ của vương Hi Chi 
- GV kể tiếp lần 3 
- HS nghe 
c. HS thực hành kể .
- HS kể theonhóm 3 
- GV theo dõi giúp đỡ các nhóm 
- GV gọi các nhóm thi kể 
- Đại diện các nhóm thi kể 
- GV hỏi : 
- HS nhận xét 
+ Qua câu chuyện này, em biết gì về vương Hi Chi ? 
- HS phát biểu 
-> Gv kết luận ( SGV ) 
- HS nghe 
- GV nhận xét - ghi điểm cho những HS kể hay nhất 
3. Dặn dò :- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
Tiết 5: Tự nhiên xã hội:
Quả
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nêu được chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và ích lợi của quả đối với đời sống của con người.
- kể tên các bộ phận thường có của quả.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK.
- 1 số quả thật. Phiếu bài tập.
III. Các HĐ dạy học:
1.KTBC:
- Nêu tác dụng của 1 số loại hoa? (2HS)
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Quan sát thảo luận.
* Mục tiêu: Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của 1 số loại hoa quả. Kể được tên các bộ phận thường có của 1 quả.
* Tiến hành:
- GV yêu cầu và câu hỏi: 
- HS quan sát H. SGK
+ Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dạng,độ lớn của từng loại quả ?
+ Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình ảnh các quả có SGK.
+ Trong số các loại quả đó, bạn đã ăn loại quả nào ? nói về mùi vị của quả đó ?
+ Chỉ vào các hình và nói tên từng bộ phận của 1 quả ?
- HS quan sát các qủa mà mình mang đến.
- Các nhóm trưởng điều khiển các bạn giới thiệu quả mình đã sưu tầm được.
+ Nêu hình dạng, màu sắc của quả ?
+ Nhận xét vỏ quả có gì đặc biệt ?
+ Bên trong quả có những bộ phận nào? Chỉ phần ăn được của quả đó?
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- HS nhận xét.
* Kết luận: Có những loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, độ lớn, màu sắc và mùi vị.
b. Hoạt động 2: Thảo luận 
* Mục tiêu: Nêu được chức năng của hạt và ích lợi của quả 
* Tiến hành:
- Yêu cầu HS thảo luận 
- HS thảo luận theo nhóm và tra lời câu hỏi.
+ Quả thường được dùng để làm gì? VD?
+ Quan sát hình (92, 93) những quả nào dùng để ăn tươi? Quả nào được dùng để chế biến thức ăn?
- Đại diện các nhóm trình bày 
* Kết luận:
Quả thường dùng để ăn tươi, ;làm rau trong các bữa cơm,ép dầungoài ra muốn bảo quản các loại được lâu người ta có thể chế biến thành mứt hoặc đóng hộp. Khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ mọc thành cây mới.
3. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Tiết 6: Tiếng việt 
Chính tả ( nghe viết ) Tiếng đàn ( từ đầu .... rung động )
I. Mục tiêu
	- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Tiếng đàn.
II. Đồ dùng
	GV : Nội dung.
	HS : Vở 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : lên dây, trắng trẻo, lên vai, trong trẻo.
B. Bài mới.
a. HĐ1 : HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn viết.
- Đoạn viết có mấy câu ?
- Trong bài những tiếng nào được viết hoa ?
b. HĐ2 : Viết bài
- GV đọc bài cho HS viết.
- GV QS động viên HS viết bài.
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét.
- 1, 2 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm.
- Đoạn viết có 6 câu.
- Tiếng đầu câu.
- HS tự viết những tiếng dễ sai ra bảng con.
+ HS nghe, viết bài vào vở.
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Tiết 7: Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu.
	- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 24
	- Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt
	- GD HS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động
II Nội dung sinh hoạt
1 GV nhận xét ưu điểm :
	- Giữ gìn vệ sinh chung, vệ sinh sạch sẽ
	- Thực hiện tốt nề nếp lớp, xếp hàng ra vào lớp nhanh
	- Truy bài tốt
	- Trong lớp chú ý nghe giảng
	- Chịu khó giơ tay phát biểu 
- Có nhiều tiến bộ về đọc 
2. Nhược điểm :
	- Chưa chú ý nghe giảng 
	- Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả 
	- Cần rèn thêm về đọc 
3 HS bổ xung
4 Vui văn nghệ
5 Đề ra phương hướng tuần sau
	- Duy trì nề nếp lớp
	- Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu
	- Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 chuan kien thuc ki nang tuan 24.doc