TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN
BÁC SĨ Y - ÉC - XANH
I.YÊU CẦU:
A.TẬP ĐỌC :
- Luyện đọc đúng các từ chỉ tên riêng nước ngoài và các từ khó dễ lẫn:Y- éc-xanh, nghiên cứu, ngưỡng mộ, băn khoăn, lặng yên, vỡ vụn Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung của truyện .
- Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
+ Hiểu nghĩa các từ : Y-éc-xanh , dịch hạch, bí ẩn ,công dân.
+ Hiểu nội dung câu chuyện : Qua việc kể về sự gắn bó của bác sĩ Y- éc - xanh với đất Nha Trang, truyện đã đề cao lẽ sống của ông: sống để yêu thương giúp đỡ đồng loại. - Học sinh biết yêu thương và giúp đỡ mọi người.
Ph©n phèi ch¬ng tr×nh tuÇn 31 Tõ ngµy 20 ®Õn ngµy 24 th¸ng 4 n¨m 2009 TN TiÕt M«n Tªn bµi d¹y 2 20/4 1 2 3 4 5 Chµo cê TËp ®äc KĨ chuyƯn To¸n ¢m nh¹c B¸c sÜ Y - Ðc - xanh B¸c sÜ Y - Ðc - xanh Nh©n 1 sè cã 5 ch÷ sè víi sè cã 1 ch÷ sè ¤n 2 bµi h¸t 3 21/4 1 2 3 4 ThĨ dơc §¹o ®øc To¸n TNXH Tung b¾t bãng Ch¨m sãc c©y trång vËt nu«i LuyƯn tËp Tr¸i ®Êt lµ mét hµnh tinh 4 22/4 1 2 3 4 TËp ®äc To¸n TËp viÕt MÜ thuËt Bµi h¸t trång c©y Chia sè cã 5 ch÷ sè ... ¤n ch÷ hoa : V VÏ ®Ị tµi 5 23/4 1 2 3 4 ThĨ dơc To¸n L- T & C TNXH TC: Ai kÐo khoỴ Chia sè cã 5 ch÷ sè ...( tiÕp ) TN vỊ c¸c níc: DÊu phÈy MỈt tr¨ng lµ vƯ tinh cđa tr¸i ®Êt 6 24/4 1 2 3 4 T L V To¸n Thđ c«ng H§TT Th¶o luËn b¶o vƯ m«i trêng LuyƯn tËp Lµm qu¹t giÊy trßn SH líp Thø hai ngµy 20 th¸ng 4 n¨m 2009 TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN BÁC SĨ Y - ÉC - XANH I.YÊU CẦU: A.TẬP ĐỌC : - Luyện đọc đúng các từ chỉ tên riêng nước ngoài và các từ khó dễ lẫn:Y- éc-xanh, nghiên cứu, ngưỡng mộ, băn khoăn, lặng yên, vỡ vụn Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung của truyện . - Rèn kĩ năng đọc - hiểu : + Hiểu nghĩa các từ : Y-éc-xanh , dịch hạch, bí ẩn ,công dân. + Hiểu nội dung câu chuyện : Qua việc kể về sự gắn bó của bác sĩ Y- éc - xanh với đất Nha Trang, truyện đã đề cao lẽ sống của ông: sống để yêu thương giúp đỡ đồng loại. - Học sinh biết yêu thương và giúp đỡ mọi người. B.KỂ CHUYỆN : * Rèn kĩ năng nói : -Dựa vào tranh minh hoạ từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. HS kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của bà khách . Kể tự nhiên đúng với nội dung truyện ; biết phối hợp lời kể với cử chỉ, nét mặt khi kể, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. * Rèn kĩ năng nghe : - Biết chăm chú theo dõi các bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn . II. CHUẨN BỊ : -GV - HS : Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1.Ổn định : Hát. 2. Bài cuÕ : Gọi 3 HS đọc bài: “Một mái nhà chung”. 3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Tiết 1 : Hoạt động 1 : Luyện đọc . - GV đọc mẫu lần 1 . - Gọi 1 HS đọc . - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn . - GV treo bảng phụ, hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi một số câu, đoạn văn. -Cho HS đọc trong nhóm . -Yêu cầu các nhóm đọc giao lưu . - GV nhận xét. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . - Yêu cầu đọc đoạn 1,2. H: Vì sao bà khách ao ước được gặp bác sĩ Y-ec-xanh ? H: Bác sĩ Y-éc-xanh có gì khác so với tưởng tượng của bà khách ? * Giảng từ : Y-éc-xanh : nhà khoa học Pháp, hiệu trưởng đầu tiên đầu tiên của trường đại học Y khoa Hà Nội, gắn bó gần như cả đời với Việt Nam. + dịch hạch: bệnh lây rất nguy hiểm, gây sốt, nổi hạch. + bí ẩn: có điều kín đáo, khó hiểu ở bên trong. -Yêu cầu HS đọc đoạn 3,4. H:Vì sao bà khách nghĩ là Y-éc-xanh quên nước Pháp? H: Những câu nói nào nói lên lòng yêu nước của của bác sĩ Y-éc-xanh? H: Vậy theo em vì sao Y- éc -xanh ở lại Nha Trang? H: Hãy tìm trong bài câu văn nói rõ nhất về lẽ sống cao đẹp của bác sĩ Y-éc –xanh? *Giảng từ : công dân : người dân có đầy đủ quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước. -Yêu cầu học sinh đọc lại cả bài. -Yêu cầu HS thảo luận tìm nội dung chính và trình bày trước lớp. - GV chốt, ghi bảng. Nội dung chính : Câu chuyện ca ngợi lối sống đẹp đẽ của bác sĩ Y-éc-xanh và sự gắn bó của bác sĩ với mảnh đất Nha Trang. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại. -GV treo bảng phụ, hướng dẫn cách đọc bài. - Giáo viên theo dõi, sửa sai. - Giáo viên đọc mẫu lần hai. -Yêu cầu HS luyện đọc theo đoạn , cả bài. - Nhận xét – sửa sai . Chuyển tiết: Cho học sinh chơi trò chơi tự chọn. Tiết 2: Hoạt động 3: Luyện đọc lại (tiếp theo) -Gọi 1 em khá đọc đoạn 3, 4. -Yêu cầu học sinh đọc nhóm 4. -GV theo dõi – hướng dẫn thêm. -Yêu cầu các nhóm thi đọc . - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 4 : Kể chuyện. -Gọi học sinh đọc yêu cầu phần kể chuyện. H: Chúng ta phải kể câu chuyện bằng lời của ai? H: Bà khách là một nhân vật tham gia vào chuyện, vì vậy khi kể chuyện bằng lời của bà khách, cần xưng hô như thế nào? -Yêu cầu HSï: Dựa vào bốn tranh minh họa 4 đoạn câu chuyện, kể lại toàn truyện bằng lời của bà khách. - GV chốt ý : * Tranh 1 : Bà khách tìm thăm bác sĩ Y - éc -xanh . * Tranh 2: Sự giản dị của bác sĩ Y-éc-xanh . * Tranh 3: Cuộc trò chuyện của bác sĩ Y-éc-xanh và bà khách . * Tranh 4 : Sự đồng cảm giữa hai con người. -Yêu cầu HS tập kể theo nhóm . - Gọi đại diện các nhóm lên thi kể chuyện - GV nhận xét – tuyên dương . - Gọi 1 HS kể toàn truyện. - GV nhận xét, đánh giá. -HS lắng nghe . -HS đọc nối tiếp từng câu theo hàng ngang. -HS phát âm từ khó . -HS đọc nối tiếp theo đoạn. -Theo dõi – đọc lại đoạn văn. - HS đọc theo nhóm cặp. - Đại diện các nhóm đọc – HS nhận xét . - 1 HS đọc – lớp đọc thầm . -Vì bà ngưỡng mộ người đãø tìm ra vi trùng dịch hạch, phần vì tò mò. Bà muốn biết điều gì khiến ông chọn cuộc sống nơi góc biển chân trời này để nghiên cứu những bệnh nhiệt đới . - Có thể bà khách tưởng tượng bác sĩ Y-éc-xanh là người ăn mặc sang trọng, dáng điệu quý phái. Trong thực tế ông mặc bộ quần áo ka ki không là ủi, trông ông giống người khách đi tàu ngồi toa hạng ba dành cho những người ít tiền. Chỉ có đôi mắt đầy bí ẩn của ông làm bà chú ý. -1 HS đọc - lớp đọc thầm . -Vì bà khách thấy bác sĩ có ý định ở Việt Nam suốt đời mà không có ý định quay về Pháp. - Câu nói: Tôi là người Pháp. Mãi mãi là công dân Pháp. Người ta không thể nào sống mà không có Tổ quốc. - Bác sĩ không trở về Pháp mà ở lại Nha Trang vì ông nghĩ con người ở Pháp hay ở Nha Trang hay bất cứ đâu thì cũng chung trong ngôi nhà trái đất. Ông chọn Việt Nam vì những con người ở đây họ đang cần được giúp đỡ để chiến thắng bệnh tật. Chỉ ở đây ông mới thấy tâm hồn mình rộng mở, bình yên. - Câu : Trái đất đích thực là ngôi nhà của chúng ta. Những đứa con trong nhà phải yêu thương và có bổn phận giúp đỡ lẫn nhau. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo - HS thảo luận nhóm bàn tìm nội dung chính . - Đại diện nhóm trình bày. - 3 HS nhắc lại. - Học sinh theo dõi.1 HS đọc thể hiện. - Học sinh lắng nghe. - HS luyện đọc theo đoạn , cả bài . - Lớp trưởng điều khiển HS chơi. -1 em đọc, cả lớp theo dõi. -Học sinh đọc nhóm 4, mỗi HS đọc 1 lần đoạn 3,4. -Các nhóm thi đọc diễn cảm. -Học sinh nhận xét và bình chọn nhóm đọc hay nhất . - 2 học sinh đọc yêu cầu. -Bằng lời của bà khách. - Xưng là “ tôi” - HS theo dõi. - HS tập kể theo nhóm bốn, mỗi HS kể 1 đoạn. - Đại diện các nhóm kể chuyện. - Cả lớp lắng nghe - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay. - 1 HS kể toàn truyện. 4. Củng cố – dặn dò : - Nhận xét tiết học . TOÁN NHÂN SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.MỤC TIÊU: -Biết thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( có nhớ hai lần không liền nhau). -Vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán có liên quan . - HS có tính cẩn thận, chính xác trong khi làm bài. II.CHUẨN BỊ : -GV -HS : vở bài tập, SGK . III.HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC: 1. Ổn định : nề nếp. 2. Bài cũ : Gọi HS sửa bài. 3.Bài mới : Giới thiệu bài – ghi bảng. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC. Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có 5 chũ số với số có một chữ số. -GV nêu phép nhân 14 273 x 3 = ? trên bảng và gọi học sinh đọc. -Yêu cầu HS nêu thành phần của phép tính. -Yêu cầu HS tự đặt tính và tính vào vở nháp -Yêu cầu HSï nêu cách thực hiện phép nhân ( đặt tính, tính) -GV nhận xét, sửa bài. - Yêu cầu HS nhận xét phép tính có nhớ và phép tính không nhớ. H: Vậy 14 273 x 3 bằng bao nhiêu? H: Muốn nhân số có năm chữ số với số có một chữ số ta làm như thế nào? -GV chốt cách làm: + Đặt tính dọc. + Nhân từ phải sang trái. Hoạt động 2: Luyện tập -Thực hành . Bài 1: -Gọi HS đọc đề . -Yêu cầu HS làm vào sách. -GV nhận xét – sửa sai. Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu đề. -Yêu cầu HS làm vào SGK. - GV nhận xét, sửa sai. Bài 3: - Gọi HS đọc đề. -Yêu cầu HS tìm hiểu đề. -Yêu cầu HS tóm tắt và làm vào vở . -GV chấm, nhận xét, sửa bài. - HS đọc phép tính. -HS nêu trước lớp. -2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp. x 14 273 3 42 819 -HS nêu. -HS đổi chéo vở sửa bài. - Phép tính thứ hai có nhớ. - HS trả lời : 14 273 x 3 = 42 819. -HS trả lời. - 2 HS đọc đề . -Cả lớp làm vào sách, 4 HS lên bảng sửa bài. 21 526 40 729 17 092 15 180 3 2 4 5 64 578 81 458 68 368 75 900 -HS đổi vở chấm đúng sai cho bạn - sửa bài. -2 HS nêu. -HS làm vào sách, 3 HS lần lượt lên bảng làm. Thừa số 19 091 13 070 10 709 Thừa số 5 6 7 Tích 95 455 78 420 74 963 - HS sửa bài. - 2 HS đọc đề. - Học sinh tìm hiểu đề. - HS tóm tắt và làm vào vở nháp,1HS lên bảng làm. Tóm tắt 27 150 kg Lần đầu: ?Kg Lần sau: Bài giải Số thóc lần sau chuyển được : 27 150 x 2 = 54 300 (kg) Số thóc cả hai lần chuyển được: 27 150 + 54 300 = 81 450 (kg) Đáp số : 81 450 kg. -HS sửa ba ... u cầu HS đọc đề. -GV chia HS thành các nhóm nhỏ , yêu cầu cử nhóm trưởng , chuẩn bị giấy bút . - Treo bảng ghi câu hỏi gợi ý . H. Nội dung cuộc họp của chúng ta là gì ? -GV :Bảo vệ môi trường là một vấn đề lớn , cần có sự tham gia của toàn nhân loại. tuy nhiên trong phạm vi tiết học này, các em có thể dựa vào các câu hỏi dưới đây để bàn bạc về vấn đề này. H: Môi trường xung quanh các em như trường học, lớp, phố xá, làng xóm, ao hồ có gì tốt, có gì chưa tốt? H:Theo em, nguyên nhân nào làm cho môi trường bị ô nhiễm ? H: Những việc cần làm để bảo vệ, cải tạo môi trường là gì ? - Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu trình tự của một cuộc họp nhóm, họp tổ . - GV treo trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp - GV yêu cầu các nhóm tiến hành họp . - Nhận xét, tuyên dương nhóm tổ chức cuộc họp tốt . - GV yêu cầu HS đọc lại yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài . - Yêu cầu HS đọc bài viết của mình. -1 HS đọc đề – lớp đọc thầm theo . - 2HS đọc . -Nội dung cuộc họp là bàn về vấn đề làm gì để bảo bệ môi trường . - Nêu các địa điểm có môi trường sạch đẹp , các địa điểm có môi trường chưa sạch đẹp . có thể giới thiệu với các bạn trong nhóm về tranh ảnh sưu tầm được -Do rác thải bị vứt bừa bãi , do có quá nhiều xe , bụi , do nước thải thường xuyên bị đổ ra đường , ra ao hồ - Không vứt rác bừa bãi , không đổ nước thải ra đường, ao hồ, thường xuyên dọn vệ sinh nhà cửa, ngõ xóm, trường lớp, không bẻ cành, ngắt lá và hoa nơi công cộng, -HS nối tiếp nhau trả lời. - HS nêu lại . -3 nhóm thi tổ chức cuộc họp trước lớp - 2 HS lần lượt đọc trước lớp . -HS viết bài vào vở . -HS đọc bài viết của mình .Cả lớp theo dõi, nhận xét . 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học .Tuyên dương HS tích cực học tập. TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU. -Biết cách thực hiện phép chia : trường hợp ở thương có chữ số 0 . - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia và giải toán có hai phép tính . -HS có ý thức cẩn thận , chính xác khi làm toán . II.CHUẨN BỊ. - GV : Bảng phụ có ghi tóm tắt bài tập 3. - HS : Vở , SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định: Hát . 2.Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài tập. 3.Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi đề . HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Họat động 1 : Hướng dẫn thực hiện phép chia : 28 921 : 4 - Yêu cầu HS làm nháp . - GV nhận xét : 28 921 : 4 = 7230( dư 1) Lưu ý : Ở lần chia cuối cùng mà số bị chia bé hơn số chia thì viết tiếp 0 ở thương , thương có tận cùng là 0 . Họat động 2 :Thực hành Bài 1: -Gọi HS nêu yêu cầu đề. -Yêu cầu HS vào nháp – sửa bài . - GV sửa bài . Bài 2: -Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu đề. - Yêu cầu HS làm vào vở. -GV nhận xét, sửa sai. Bài 3: - Gọi HS đọc đề. -Yêu cầu HS phân tích đề. - GV treo bảng phụ có ghi tóm tắt . -Yêu cầu HS quan sát và nêu cách làm. -Cho HS làm bài vào vở. - GV chấm 10 bài nhận xét , sửa sai. Bài 4: - Gọi HS đọc đề. -Yêu cầu HS làm bài vào sách . -Nhận xét – sửa bài . - 1 em lên bảng tính . Nêu cách tính . - Lớp sửa bài . -HS nêu yêu cầu. -HS làm vào nháp, 3 HS lần lượt lên bảng. 12760 : 2 = 6380 18752 : 3 = 6250 ( dư 2) 25704 : 5 = 5140 ( dư 4) - HS nhận xét – sửa bài . - 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu đề. - HS làm vào vở, 3 HS lần lượt lên bảng. 15273 :3 = 5091 18 842 : 4 = 4710 ( dư 2 ) 36 083 : 4 = 9020 ( dư 3) -HS đổi bài chấm cho nhau, sửa bài -1 HS đọc đề . - HS phân tích đề . - HS quan sát và nêu cách làm. - HS làm bài vào vở -1 em lên bảng giải. Bài giải Số thóc nếp trong kho có : 27280 : 4 = 6820 ( kg) Số thóc tẻ trong kho có : 27 280 – 6820 = 20 460 ( kg) Đáp số: 20 460 kg - HS đọc đề. -HS đổi bài chấm cho bạn – Sửa bài . 15 000 : 3 = 5000 24 000 : 4 = 6000 56 000 : 7 = 8000 4.Củng cố , dặn dò. -Nhận xét tiết học. THỦ CÔNG LÀM QUẠT GIẤY TRÒN ( Tiết 1 ) I. MỤC TIÊU: - Học sinh biết cách làm quạt giấy. - Học sinh thực hành làm được quạt giấy đúng quy trình kỹ thuật . - Học sinh yêu thích sản phẩm mình làm được. II.CHUẨN BỊ: - GV: Mẫu quạt giấy làm bằng giấy thủ công.Tranh quy trình gấp quạt tròn . Các bộ phận làm quạt tròn . - HS: Giấy thủ công, kéo thủ công, sợi chỉ, hồ dán . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC : 1. Ổn định: Nề nếp. 2. Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. 3. Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi đề . THỜI GIAN KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 5-7 phút 20-25 phút Hoạt động 1 Hướng dẫn quan sát và nhận xét . Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu - GV giới thiệu quạt mẫu và các bộ phận làm quạt tròn , yêu cầu HS quan sát và nhận xét : H. Nhận xét nếp gấp ,cách gấp , buộc chỉ ? H. Nêu điểm khác với quạt giấy đã học ở lớp 1 ? H. Để gấp được quạt giấy hình tròn cần phải làm gì ? Bước 1 : Cắt giấy . - Cắt hai tờ giấy thủ công hình chữ nhật, chiều dài 24 ô, rộng 16 ô để gấp quạt . - Cắt 2 tờ giấy hình chữ nhật cùng màu, chiều dài 16 ô, rộng 12 ô để làm cán quạt . Bước 2 : Gấp , dán quạt . -Đặt tờ giấy HCN thứ nhất lên bàn, mặt kẻ ô phía trên và gấp các nếp gấp cách đều 1 ô theo chiều rộng tờ giấy cho đến hết . Sau đó gấp đôi để lấy dấu giữa (H2) - Gấp tờ giấy HCN thứ 2 giống như gấp tờ giấy HCN thứ nhất . - Để mặt màu của 2 tờ giấy HCN vừa gấp ở cùng một phía, bôi hồ và dán mép hai tờ giấy đã gấp vào với nhau ( H3). Dùng chỉ buộc chặt vào nếp gấp giữa và bôi hồ lên mép gấp trong cùng, ép chặt . Bước 3 :Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt . -Lấy từng tờ giấy làm cán quạt gấp cuộn theo cạnh 16 ô với nếp gấp rộng 1 ô (H5a) cho đến hết tờ giấy . Bôi hồ vào mép cuối và dán lại để được cán quạt (H5b). -Bôi hồ lên 2 mép ngoài cùng của quạt và nửa cán quạt . Sau đó lần lượt dán ép 2 cán quạt vào 2 mép ngoài cùng của quạt như hình 6 . Chú ý : Dán 2 đầu cán quạt cách chỗ buộc chỉ nửa ô và ép lâu hơn cho hồ khô . -Mở hai cán quạt theo chiều mũi tên (H 6) để cán quạt ép vào nhau , được chiếc quạt giấy tròn như H 1. - GV tổ chức cho HS thực hành . - GV quan sát và theo dõi một số em làm còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm . - GV cùng HS nhận xét, đánh giá kết quả thực hành. - Nếp gấp ,cách gấp , buộc chỉ cách làm giống như cách làm quạt giấy đã học ở lớp 1 - Quạt giấy hình tròn hình tròn và có cán để cầm . - Nối 2 tờ giấy thủ công theo chiều rộng . - HS theo dõi . - HS thực hành cá nhân làm quạt giấy hình tròn . -HS nhận xét . - HS theo dõi . 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét về sự chuẩn bị, thái độ học tập và kết quả học tập của HS. CHÍNH TẢ (NHỚ - VIẾT) BÀI HÁT TRỒNG CÂY I. YÊU CẦU: -Nhớ – viết chính xác , đẹp một đoạn từ :Ai trồng cây Mau lớn lên từng ngày trong bài Bài hát trồng cây” .Viết đúng các từ khó: mê say, vòm cây, bóng mát, trồng cây, lay lay, quên . -HS biết các bài tập chính tả phân biệt tiếng có chứa âm ,vần dễ viết sai :d/r/gihoặc dấu hỏi , ngã và đặt câu với hai từ vừa hoàn thành . -HS có ý thức rèn chữ viết, giữ vở. II. CHUẨN BỊ : - GV - HS : Sách giáo khoa và vở chính tả . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1.Ổn định : Nề nếp . 2. Bài cũ : Gọi2 HS lên viết bảng viết các từ : lơ lửng , thơ thẩn , cõi tiên 3. Bài mới : Giới thiệu bài . Ghi đề . HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1 : Hướng dẫn nhớ –viết . - GV đọc đoạn thơ. - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu H: Hạnh phúc của người trồng cây là gì H: Đoạn thơ có mấy khổ ? Cách trình bày các khổ thơ như thế nào cho đẹp ? H: Các dòng trong thơ trình bày như thế nào ? -Yêu cầu HS đọc thầm và gạch vào sách những chữ khó viết. - Treo bảng phụ . - Yêu cầu HS nêu các từ vừa tìm. - GV gạch chân các từ khó ở bảng phụ - Gọi HS đọc từ khó. - GV đọc từ khó cho HS viết bảng con. - Nhận xét – sửa sai . - Hướng dẫn viết vở – nhắc nhở cách trình bày bài. - GoÏi 1 HS đọc lại đoạn thơ. -Yêu cầu HS tự nhớ để viết bài. - Theo dõi , uốn nắn . - Hướng dẫn sửa bài . -Thu 5 bài chấm - sửa bài . Nhận xét chung. Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2 : - GV treo bảng phụ bài tập 2 lên bảng . - Gọi học sinh nêu yêu cầu đề . -Yêu cầu H S làm bài. - GV theo dõi HS làm bài. - GV thu một số bài chấm - nhận xét, chốt đáp án. Học sinh đọc câu của mình. - HS lắng nghe . - 2 HS đọc – Lớp đọc thầm theo. - Hạnh phúc là được mong chờ cây lớn , được chứng kiến cây lớn lên từng ngày . -Đoạn thơ có 4 khổ . Giữa 2 khổ thơ để cách một dòng . - Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa và viết lùi vào 2 ô . - HS đọc thầm,gạch dưới từ khó. - HS nêu . - HS đọc từ khó trên bảng . - HS viết bảng con – 2HS viết bảng lớp . - HS lắng nghe . - 1 HS đọc, lớp nhẩm để ghi nhớ. - HS viết bài vào vở . - HS tự soát bài . Đổi chéo bài - sửa sai . - Theo dõi - sửa bài . - 1 HS nêu yêu cầu bài tập . - Cả lớp làm vở BT. 2 HS lên bảng làm. a) rong ruổi, rong chơi, thong dong, trống rong cờ mở, gánh hàng rong . Đặt câu : Chú ngựa suốt ngày rong ruổi trên đường. Bướm là con vật thích rong chơi . -HS sửa bài. 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: